Hết tháng 10, PV GAS về đích sớm các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh năm 2019

17:30 | 24/10/2019

1,648 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ước tính đến ngày 31/10/2019, Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP (PV GAS) sẽ về đích các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2019 về sản lượng cũng như tài chính.    
het thang 10 pv gas ve dich som cac chi tieu san xuat kinh doanh nam 2019PV GAS 3 năm liền đứng thứ 3 trong Top 1.000 doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam
het thang 10 pv gas ve dich som cac chi tieu san xuat kinh doanh nam 2019PV GAS ký kết các hợp đồng dự án NCS2 điều chỉnh và dự án Sao Vàng – Đại Nguyệt
het thang 10 pv gas ve dich som cac chi tieu san xuat kinh doanh nam 2019PV GAS được vinh danh trong Top 10 Bảng xếp hạng Profit500 năm 2019

Theo đó, trong tháng 10, sản lượng LPG sản xuất và kinh doanh của PV GAS đạt 119,9 ngàn tấn, bằng 136% kế hoạch tháng (lũy kế đến ngày 31/10/2019 đạt 1.424,6 ngàn tấn, hoàn thành kế hoạch năm), cùng với đơn vị thành viên (trừ phần trùng), sản lượng LPG cung cấp ra thị trường trong tháng 10 của PV GAS là 139,7 ngàn tấn (lũy kế đến 31/10/2019 đạt 1.646,4 ngàn tấn). PV GAS cũng đã sản xuất và cung cấp 5,2 ngàn tấn condensate trong tháng 10, bằng 96% kế hoạch tháng (lũy kế đến 31/10/2019 đạt 57,3 ngàn tấn, bằng 92% kế hoạch năm).

Trong tháng 10, PV GAS tiếp nhận 849,9 triệu m3 khí ẩm, bằng 116% kế hoạch tháng (lũy kế đến 31/10/2019 đạt 8.671,4 triệu m3, bằng 89% kế hoạch năm); sản xuất và cung cấp 824,8 triệu m3 khí khô, bằng 118% kế hoạch tháng 10 (lũy kế đến 31/10/2019 đạt 8.410,6 triệu m3, bằng 90% kế hoạch năm).

het thang 10 pv gas ve dich som cac chi tieu san xuat kinh doanh nam 2019
Người lao động PV GAS thực hiện bảo dưỡng sửa chữa công trình khí

PV GAS cũng đã hoàn thành các chỉ tiêu tài chính về doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách Nhà nước năm 2019 theo kế hoạch được Đại hội đồng cổ đông thường niên thông qua.

Cụ thể, lũy kế đến ngày 31/10/2019, PV GAS đạt tổng doanh thu 64.576,4 tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế 11.983,4 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế đạt 9.609,3 tỷ đồng; nộp ngân sách Nhà nước 4.172,3 tỷ đồng, hoàn thành kế hoạch năm.

Trong đó, Công ty mẹ cũng đã hoàn thành các chỉ tiêu tài chính. Lũy kế đến 31/10/2019, Công ty mẹ đạt 59.191,4 tỷ đồng doanh thu; 11.607,8 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế; 9.353,1 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế; nộp ngân sách Nhà nước 3.926,7 tỷ đồng.

het thang 10 pv gas ve dich som cac chi tieu san xuat kinh doanh nam 2019
Phòng điều khiển công trình khí

Kết quả trên, cũng có sự đóng góp quan trọng của kết quả SXKD tích cực trong tháng 10 của PV GAS. Theo đó, trong tháng 10 tổng doanh thu PV GAS đạt 6.258,0 tỷ đồng, bằng 130% kế hoạch tháng, trong đó Công ty mẹ đạt 5.671,5 tỷ đồng, bằng 129% kế hoạch tháng; lợi nhuận trước thuế đạt 1.063,8 tỷ đồng, bằng 135% kế hoạch tháng, trong đó Công ty mẹ đạt 1.048,8 tỷ đồng, bằng 137% kế hoạch tháng; lợi nhuận sau thuế đạt 849,1 tỷ đồng, bằng 135% kế hoạch tháng, trong đó Công ty mẹ đạt 839,1 tỷ đồng, bằng 137% kế hoạch tháng; Nộp Ngân sách Nhà nước đạt 357,6 tỷ đồng, bằng 129% kế hoạch tháng, trong đó Công ty mẹ đạt 325,2 tỷ đồng, bằng 121% kế hoạch tháng.

Tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên 2019, kế hoạch SXKD năm 2019 của PV GAS đã được thông qua với tổng doanh thu 63.908 tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế 9.546 tỷ đồng; kế hoạch chia cổ tức với tỷ lệ 30% vốn điều lệ.

M. Phương

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,842 15,862 16,462
CAD 18,016 18,026 18,726
CHF 26,992 27,012 27,962
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,902 26,112 27,402
GBP 30,756 30,766 31,936
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.61 159.76 169.31
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,204 2,324
NZD 14,559 14,569 15,149
SEK - 2,242 2,377
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 626.78 666.78 694.78
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 07:00