Hàng bình ổn cho Tết đã tăng 60%

10:25 | 04/11/2012

485 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Nhằm đảm bảo kế hoạch cân đối cung cầu hàng hóa thị trường Tết Quý Tỵ 2013, đến nay, các doanh nghiệp trên địa bàn TP HCM đã lập xong kế hoạch sản xuất, dự trữ hàng hóa, vượt chỉ tiêu thành phố giao và tăng trên 60% so với lượng hàng hóa bán ra Tết Nhâm Thìn 2012.

Theo bà Lê Ngọc Đào – Phó Giám đốc Sở Công Thương TP HCM, nhiều mặt phục vụ cho nhu cầu bình ổn trong dịp Tết năm nay đã được chuẩn bị với số lượng lớn, có khả năng chi phối hơn 50% nhu cầu thị trường như: dầu ăn, đường, thịt gia cầm, trứng gia cầm, thực phẩm chế biến…, đảm bảo cung ứng hàng hóa cho 3 tháng trước, trong và sau Tết Quý Tỵ 2013.

Năm nay, nguồn vốn thành phố cho các doanh nghiệp vay thực hiện bình ổn thị trường là 262,2 tỷ đồng. Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu thị trường, các doanh nghiệp đã chuẩn bị nguồn vốn cung ứng hàng hóa tăng gấp nhiều lần vốn thành phố giao.

Tổng nguồn vốn các doanh nghiệp chuẩn bị cho sản xuất, dự trữ hàng Tết đạt 6.681,8 tỷ đồng, tăng 1.288,9 tỷ đồng (23,9%) so với Tết Nhâm Thìn 2012, trong đó, nguồn vốn chuẩn bị nguồn hàng bình ổn thị trường là 3.436,4 tỷ đồng, tăng 605,7 tỷ đồng (21,4%) so với năm ngoái. Riêng tháng cao điểm Tết, nguồn vốn chuẩn bị là 2.698,7 tỷ đồng, vốn cho hàng bình ổn thị trường là 1.511,1 tỷ đồng.

Nhiều doanh nghiệp TP HCM đã chuẩn bị hàng bình ổn Tết vượt chỉ tiêu được giao

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại TP HCM (Sài Gòn Co.op) chuẩn bị nguồn vốn cho nhu cầu hàng Tết là 3.462 tỷ đồng, trong đó vốn bình ổn thị trường là  1.132,5 tỷ đồng. Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ nghệ súc sản (Vissan) chuẩn bị 1.010 tỷ đồng, công ty TNHH Phạm Tôn 383,3 tỷ đồng, công ty CP Thực phẩm công nghệ Sài Gòn 227,8 tỷ đồng, công ty TNHH Ba Huân 165,2 tỷ đồng... phục vụ cho việc cung ứng hàng bình ổn dịp Tết.

Về mạng lưới phân phối, đến đầu tháng 11/2012, tổng số điểm bán của 4 chương trình bình ổn thị trường trên địa bàn thành phố là 5.277 điểm, tăng 911 điểm so với đầu chương trình (01/4/2012), riêng chương trình bình ổn lương thực, thực phẩm có 2.734 điểm bán.

Dự kiến, từ nay đến Tết Quý Tỵ 2013, phấn đấu phát triển thêm 100 điểm bán (gồm 4 siêu thị, 30 - 40 cửa hàng tiện lợi và các điểm bán nhỏ lẻ trong khu dân cư), các doanh nghiệp còn dự kiến tổ chức khoảng 700 chuyến bán hàng lưu động tập trung ở khu vực ngoại thành và các quận ven, các KCX-KCN.

Sở Công Thương TP HCM đã làm việc với các doanh nghiệp phân phối, hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn, đến nay, các đơn vị đã hoàn tất kế hoạch chuẩn bị hàng Tết. Cụ thể, trong dịp Tết, các siêu thị: Maximark, Citimart, Big C... đều có kế hoạch chuẩn bị lượng hàng tăng gấp 2 - 3 lần tháng thường. Sở Công Thương cũng đang tiếp tục làm việc với Hiệp hội Lương thực Thực phẩm và các doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo, nước giải khát lớn để nắm chắc nguồn cung của các mặt hàng này ra thị trường.

Bên cạnh đó, hiện nay, Sở Công Thương TP HCM cũng tăng cường phối hợp với UBND các quận huyện và các sở ngành, đơn vị có liên quan, để tổ chức các hoạt động kiểm tra và xử lý vi phạm về niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết tại các điểm bán lẻ, chợ, siêu thị, chợ đầu mối, nơi mua bán tập trung, các điểm bán hàng bình ổn thị trường, nghiêm khắc xử phạt vi phạm về giá; tổ chức kiểm tra, kiểm soát thường xuyên, liên tục, nhất là các địa bàn trọng điểm, bảo đảm kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi buôn lậu, mua bán hàng cấm.

Năm nay, tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn, sức mua thị trường chậm, các doanh nghiệp tuy còn lo ngại về khả năng tiêu thụ hàng trong thời điểm Tết, nhưng đã chuẩn bị kế hoạch cung ứng hàng hóa đầy đủ và cam kết đảm bảo nguồn cung với giá cả ổn định, không để thiếu hàng, tăng giá đột biến.

 

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,780 ▼50K 11,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,770 ▼50K 11,190 ▼50K
Cập nhật: 07/07/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
TPHCM - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Hà Nội - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Miền Tây - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.400 ▼700K 115.900 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.280 ▼700K 115.780 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.570 ▼700K 115.070 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.340 ▼690K 114.840 ▼690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.580 ▼520K 87.080 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.450 ▼410K 67.950 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.860 ▼300K 48.360 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.760 ▼650K 106.260 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.350 ▼430K 70.850 ▼430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.990 ▼450K 75.490 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.460 ▼480K 78.960 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.110 ▼270K 43.610 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.900 ▼230K 38.400 ▼230K
Cập nhật: 07/07/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼80K 11,640 ▼70K
Trang sức 99.9 11,180 ▼80K 11,630 ▼70K
NL 99.99 10,760 ▼90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Cập nhật: 07/07/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16522 16791 17366
CAD 18660 18938 19555
CHF 32250 32633 33280
CNY 0 3570 3690
EUR 30135 30409 31434
GBP 34826 35219 36156
HKD 0 3200 3402
JPY 173 177 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15441 16029
SGD 19951 20233 20749
THB 719 782 835
USD (1,2) 25883 0 0
USD (5,10,20) 25922 0 0
USD (50,100) 25951 25985 26325
Cập nhật: 07/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,970 25,970 26,330
USD(1-2-5) 24,931 - -
USD(10-20) 24,931 - -
GBP 35,222 35,317 36,218
HKD 3,272 3,282 3,381
CHF 32,542 32,643 33,460
JPY 177.61 177.93 185.42
THB 768.15 777.64 831.95
AUD 16,815 16,875 17,346
CAD 18,900 18,960 19,514
SGD 20,112 20,175 20,850
SEK - 2,687 2,781
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,057 4,197
NOK - 2,550 2,638
CNY - 3,599 3,697
RUB - - -
NZD 15,438 15,582 16,035
KRW 17.67 18.43 19.89
EUR 30,360 30,384 31,620
TWD 814.47 - 986.02
MYR 5,779.41 - 6,519.1
SAR - 6,854.94 7,216.17
KWD - 83,317 88,726
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,000 26,005 26,345
EUR 30,214 30,335 31,464
GBP 35,065 35,206 36,201
HKD 3,269 3,282 3,388
CHF 32,364 32,494 33,428
JPY 177.18 177.89 185.29
AUD 16,770 16,837 17,378
SGD 20,172 20,253 20,806
THB 784 787 823
CAD 18,884 18,960 19,492
NZD 15,547 16,056
KRW 18.37 20.18
Cập nhật: 07/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25955 25955 26315
AUD 16716 16816 17384
CAD 18849 18949 19500
CHF 32503 32533 33424
CNY 0 3610.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30419 30519 31291
GBP 35138 35188 36290
HKD 0 3330 0
JPY 177.26 178.26 184.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15572 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20104 20234 20962
THB 0 749.4 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 07/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,990 26,040 26,368
USD20 25,990 26,040 26,368
USD1 25,990 26,040 26,368
AUD 16,793 16,943 18,016
EUR 30,503 30,653 31,837
CAD 18,814 18,914 20,234
SGD 20,218 20,368 20,846
JPY 178.29 179.79 184.44
GBP 35,277 35,427 36,225
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,501 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 10:00