Giá xăng dầu hôm nay 2/12: Giá dầu thô duy trì đà tăng

07:27 | 02/12/2022

5,811 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD mất giá mạnh trong bối cảnh nền kinh tế tăng trưởng vượt dự báo trong quý III/2022 và Trung Quốc nới lỏng một số biện pháp phòng chống dịch đã hỗ trợ giá dầu hôm nay duy trì đà tăng.
Giá xăng dầu hôm nay 2/12: Giá dầu thô duy trì đà tăng
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 2/12 phi mã, chênh lệch giá vàng còn 16 triệuGiá vàng hôm nay 2/12 phi mã, chênh lệch giá vàng còn 16 triệu

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 2/12/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 1/2023 đứng ở mức 81,32 USD/thùng, tăng 0,10 USD/thùng trong phiên. Nhưng nếu so với cùng thời điểm ngày 1/12, giá dầu WTI giao tháng 1/2023 đã tăng 0,72 USD/thùng.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 2/2023 đứng ở mức 86,89 USD/thùng, tăng 0,01 USD/thùng trong phiên và đã tăng 0,4 USD so với cùng thời điểm ngày 1/12.

Giá dầu hôm nay tiếp đà tăng chủ yếu nhờ kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu phục hội.

Tại Trung Quốc, quốc gia nhập khẩu dầu thô lớn nhất thế giới, nhu cầu tiêu thụ được kỳ vọng phục hồi sau khi nước này nới lỏng các biện pháp phòng chống dịch ở 2 thành phố Quảng Châu và Trùng Khánh.

Tại Mỹ, theo dữ liệu thống kê vừa được công bố, tăng trưởng kinh tế quý III/2022 đã đạt 2,9%, vượt xa con số dự báo 2,6%. Điều này đã dấy lên nhiều kỳ vọng về đà tăng trưởng, phục hồi của nền kinh tế số 1 thế giới, đặc biệt khi Fed cho sẽ bắt đầu giảm tốc tăng lãi suất.

Giá dầu ngày 2/12 duy trì đà tăng còn do đồng USD mất giá mạnh.

Ngoài ra, giá dầu hôm nay còn được hỗ trợ bởi việc G7, EU có thể áp trần giá dầu với dầu thô Nga ở mức thấp hơn giá hiện tại.

Trước đó, thị trường dầu thô được hỗ trợ mạnh bởi thông tin dự trữ dầu thô Mỹ giảm mạnh.

Tại thị trường trong nước, ngày 1/12, Liên Bộ Công Thương – Tài chính đã công bố giá cơ sở đối với các mặt hàng xăng dầu.

Theo, tại kỳ điều hành này, Liên bộ Công Thương - Tài chính quyết định tăng trích lập Quỹ BOG đối với xăng E5 RON 92 ở mức 300 đồng/lít; xăng RON95 ở mức 400 đồng/lít; dầu diesel ở mức 700 đồng/lít; dầu hỏa ở mức 300 đồng/lít; dầu mazut ở mức 500 đồng/kg. Đồng thời không chi Quỹ BOG đối với các loại xăng dầu.

Sau khi thực hiện trích lập và không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 21.679 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 22.704 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 23.213 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 23.562 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 13.953 đồng/kg.

Hà Lê

Mỹ và đồng minh xem xét mức giới hạn giá 60 USD/thùng đối với dầu thô NgaMỹ và đồng minh xem xét mức giới hạn giá 60 USD/thùng đối với dầu thô Nga
Các công ty Mỹ được phép tham gia giao dịch dầu mỏ của NgaCác công ty Mỹ được phép tham gia giao dịch dầu mỏ của Nga
Hạn đang tới giá trần chưa thôngHạn đang tới giá trần chưa thông
OPEC cắt giảm sản lượng vượt cam kết trong tháng 11OPEC cắt giảm sản lượng vượt cam kết trong tháng 11

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 83,800
AVPL/SJC HCM 81,700 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,700 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 75,800
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 75,700
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 83,800
Cập nhật: 17/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.700 83.700
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.700 83.700
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.700 83.700
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 17/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 8,380
Miếng SJC Nghệ An 8,170 8,380
Miếng SJC Hà Nội 8,170 8,380
Cập nhật: 17/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 83,700
SJC 5c 81,700 83,720
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 83,730
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 17/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 17/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,864 15,884 16,484
CAD 17,975 17,985 18,685
CHF 27,179 27,199 28,149
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,508 3,678
EUR #25,988 26,198 27,488
GBP 30,864 30,874 32,044
HKD 3,099 3,109 3,304
JPY 159.28 159.43 168.98
KRW 15.99 16.19 19.99
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,606 14,616 15,196
SEK - 2,232 2,367
SGD 17,965 17,975 18,775
THB 636.34 676.34 704.34
USD #25,015 25,015 25,348
Cập nhật: 17/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 17/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 17/04/2024 06:00