Giá vàng hôm nay 29/10 lao dốc không phanh

07:33 | 29/10/2022

572 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD phục hồi và lợi suất trái phiếu Mỹ tăng đã một lần nữa nhấn chìm kim loại quý, qua đó khiến giá vàng hôm nay rơi vào trạng thái lao dốc, tuột sâu dưới mốc 1.650 USD/Ounce.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh hoạ
Tin tức kinh tế ngày 28/10: Xuất khẩu nông lâm thủy sản đạt gần 45 tỷ USDTin tức kinh tế ngày 28/10: Xuất khẩu nông lâm thủy sản đạt gần 45 tỷ USD
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 28/10/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 28/10/2022

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/10/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.644,51 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 46,77 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 20,33 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.644,3 USD/Ounce, giảm 21,3 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh chủ yếu do đồng USD phục hồi khi thị trường dự đoán về một đợt tăng lãi suất mới vào cuộc hợp chính sách của Fed diễn ra vào tuần tới.

Giới chuyên gia nhận định nhiều khả năng Fed sẽ công bố mức tăng 75 điểm cơ bản vào cuộc họp tuần tới, trong khi các nhà giao dịch nhận định mức tăng 50 điểm cơ bản.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 110,545 điểm, tăng 0,08%.

Giá vàng ngày 29/10 cũng chịu áp lực giảm giá bởi lợi suất trái phiếu Mỹ tăng trở lại và tâm lý rủi ro của nhà đầu tư được cải thiện trước loạt dữ liệu kinh tế tích cực từ Mỹ, Trung Quốc.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,10 – 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,21 – 67,10 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,00 – 67,00 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,02 – 66,98 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Colombia chỉ trích Mỹ “hủy hoại nền kinh tế toàn cầu”Colombia chỉ trích Mỹ “hủy hoại nền kinh tế toàn cầu”
Dự kiến GDP cả năm tăng trưởng 8%, vượt mục tiêu trong bối cảnh khó khănDự kiến GDP cả năm tăng trưởng 8%, vượt mục tiêu trong bối cảnh khó khăn
IMF hạ dự báo tăng trưởng toàn cầu, cảnh báo IMF hạ dự báo tăng trưởng toàn cầu, cảnh báo "điều tồi tệ nhất chưa đến"
Chính sách tiền tệ góp phần hiệu quả kiểm soát lạm phát, hỗ trợ phục hồi tăng trưởng kinh tếChính sách tiền tệ góp phần hiệu quả kiểm soát lạm phát, hỗ trợ phục hồi tăng trưởng kinh tế

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▲1700K 121,000 ▲1700K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▲1700K 121,000 ▲1700K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▲1700K 121,000 ▲1700K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 ▲100K 11,250 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 ▲100K 11,240 ▲100K
Cập nhật: 21/05/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
TPHCM - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Hà Nội - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Miền Tây - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1700K 121.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▲1000K 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▲1000K 114.390 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▲990K 113.680 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▲990K 113.460 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▲750K 86.030 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▲580K 67.130 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▲410K 47.780 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▲910K 104.980 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▲610K 70.000 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▲650K 74.580 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▲680K 78.010 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▲380K 43.090 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▲330K 37.940 ▲330K
Cập nhật: 21/05/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 ▲100K 11,490 ▲100K
Trang sức 99.9 11,030 ▲100K 11,480 ▲100K
NL 99.99 10,600 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,600 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 ▲100K 11,550 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 ▲100K 11,550 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 ▲100K 11,550 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Cập nhật: 21/05/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16186 16453 17034
CAD 18162 18438 19059
CHF 30850 31227 31877
CNY 0 3358 3600
EUR 28802 29070 30101
GBP 34013 34403 35336
HKD 0 3185 3388
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15081 15671
SGD 19575 19856 20383
THB 707 770 824
USD (1,2) 25704 0 0
USD (5,10,20) 25743 0 0
USD (50,100) 25771 25805 26150
Cập nhật: 21/05/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,366 34,459 35,381
HKD 3,256 3,266 3,365
CHF 31,003 31,099 31,969
JPY 176.72 177.04 184.94
THB 756.02 765.35 818.88
AUD 16,499 16,559 17,004
CAD 18,438 18,497 18,999
SGD 19,769 19,831 20,448
SEK - 2,657 2,750
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,875 4,008
NOK - 2,501 2,588
CNY - 3,565 3,661
RUB - - -
NZD 15,071 15,211 15,656
KRW 17.37 - 19.46
EUR 28,940 28,963 30,196
TWD 777.38 - 941.17
MYR 5,684.74 - 6,412.89
SAR - 6,804.97 7,162.76
KWD - 82,335 87,546
XAU - - -
Cập nhật: 21/05/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,724 28,839 29,945
GBP 34,167 34,304 35,279
HKD 3,250 3,263 3,368
CHF 30,832 30,956 31,877
JPY 175.67 176.38 183.74
AUD 16,375 16,441 16,971
SGD 19,716 19,795 20,337
THB 770 773 807
CAD 18,332 18,406 18,919
NZD 15,155 15,663
KRW 17.86 19.70
Cập nhật: 21/05/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25790 25790 26150
AUD 16364 16464 17032
CAD 18344 18444 18998
CHF 31067 31097 31986
CNY 0 3569.2 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29069 29169 29944
GBP 34315 34365 35473
HKD 0 3270 0
JPY 176.83 177.83 184.35
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15187 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19736 19866 20594
THB 0 736.3 0
TWD 0 850 0
XAU 11850000 11850000 12100000
XBJ 10000000 10000000 12100000
Cập nhật: 21/05/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,160
USD20 25,790 25,840 26,160
USD1 25,790 25,840 26,160
AUD 16,408 16,558 17,625
EUR 29,074 29,224 30,390
CAD 18,280 18,380 19,692
SGD 19,801 19,951 20,421
JPY 177.07 178.57 184.2
GBP 34,376 34,526 35,308
XAU 11,848,000 0 12,102,000
CNY 0 3,452 0
THB 0 772 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/05/2025 19:00