Giá vàng hôm nay 28/11 giảm nhẹ

06:52 | 28/11/2022

295 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD phục hồi và tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trước động thái của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) khiến giá vàng hôm nay đi nhẹ.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh hoạ
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 27/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 27/11/2022
Tin tức kinh tế ngày 27/11: Giải ngân vốn đầu tư công 11 tháng mới đạt 52,43% kế hoạchTin tức kinh tế ngày 27/11: Giải ngân vốn đầu tư công 11 tháng mới đạt 52,43% kế hoạch

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 28/11/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.750,56 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,74 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,86 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.752,3 USD/Ounce, giảm 1,7 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay có xu hướng giảm nhẹ chủ yếu do đồng USD phục hồi trong bối cảnh thị trường dự báo về việc Fed sẽ tăng lãi suất thêm 50 điểm phần trăm vào cuộc họp chính sách tháng 12 tới.

Trước đó, Fed cũng phát đi thông tin về việc các quan chức của cơ quan này đều có quan điểm đồng tình với việc giảm tốc lãi suất khi lạm phát Mỹ giảm nhanh và nền kinh tế đã dần tìm được sự ổn định.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 106,185 điểm, tăng 0,25%.

Giá vàng ngày 28/11 có xu hướng giảm còn do tâm lý thận trọng của nhà đầu tư về khả năng giảm tốc lãi suất của Fed cũng như diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19 tại Trung Quốc.

Hiện các nhà đầu tư đang hướng sự chú ý vào bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell tại một sự kiện ở Viện Brookings ở Washington DC trong tuần này.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,60 – 67,60 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,60 – 67,60 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,60 – 67,50 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,60 – 67,46 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Đảm bảo cân đối cung cầu thị trường những tháng cuối nămĐảm bảo cân đối cung cầu thị trường những tháng cuối năm
OPEC hạ dự báo tăng trưởng nhu cầu dầu lần thứ nămOPEC hạ dự báo tăng trưởng nhu cầu dầu lần thứ năm
Thủ tướng: Lâm Đồng phải là động lực, cực tăng trưởng của Tây NguyênThủ tướng: Lâm Đồng phải là động lực, cực tăng trưởng của Tây Nguyên
Sáng kiến thúc đẩy khu vực kinh tế tư nhân hướng tới tăng trưởng bền vữngSáng kiến thúc đẩy khu vực kinh tế tư nhân hướng tới tăng trưởng bền vững
Tăng trưởng tín dụng bỏ xa tăng trưởng huy động vốnTăng trưởng tín dụng bỏ xa tăng trưởng huy động vốn
Ba kịch bản dự báo tăng trưởng kinh tế TP HCMBa kịch bản dự báo tăng trưởng kinh tế TP HCM

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 99,400 ▼100K 102,100 ▲300K
AVPL/SJC HCM 99,400 ▼100K 102,100 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 99,400 ▼100K 102,100 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 99,400 ▲400K 10,120 ▲40K
Nguyên liệu 999 - HN 99,300 ▲400K 10,110 ▲40K
Cập nhật: 01/04/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 99.400 ▼100K 102.100 ▲300K
TPHCM - SJC 99.400 ▼100K 102.100 ▲300K
Hà Nội - PNJ 99.400 ▼100K 102.100 ▲300K
Hà Nội - SJC 99.400 ▼100K 102.100 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 99.400 ▼100K 102.100 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 99.400 ▼100K 102.100 ▲300K
Miền Tây - PNJ 99.400 ▼100K 102.100 ▲300K
Miền Tây - SJC 99.400 ▼100K 102.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.400 ▼100K 102.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 99.400 ▼100K 102.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 99.400 ▼100K 102.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.400 ▲200K 101.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.300 ▲200K 101.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.480 ▲200K 100.980 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 90.940 ▲180K 93.440 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.080 ▲150K 76.580 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 66.940 ▲130K 69.440 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 63.890 ▲130K 66.390 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 59.810 ▲120K 62.310 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.260 ▲110K 59.760 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.040 ▲80K 42.540 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.860 ▲70K 38.360 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.280 ▲70K 33.780 ▲70K
Cập nhật: 01/04/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,850 ▼10K 10,200 ▲30K
Trang sức 99.9 9,840 ▼10K 10,190 ▲30K
NL 99.99 9,850 ▼10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,860 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,960 ▲10K 10,210 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,960 ▲10K 10,210 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,960 ▲10K 10,210 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 9,950 10,210 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 9,950 10,210 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 9,950 10,210 ▲30K
Cập nhật: 01/04/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15526 15790 16421
CAD 17308 17580 18198
CHF 28439 28806 29454
CNY 0 3358 3600
EUR 27133 27395 28437
GBP 32375 32758 33706
HKD 0 3165 3368
JPY 164 168 175
KRW 0 0 19
NZD 0 14258 14853
SGD 18575 18852 19380
THB 668 731 784
USD (1,2) 25388 0 0
USD (5,10,20) 25424 0 0
USD (50,100) 25452 25485 25830
Cập nhật: 01/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,460 25,460 25,820
USD(1-2-5) 24,442 - -
USD(10-20) 24,442 - -
GBP 32,699 32,775 33,658
HKD 3,239 3,246 3,345
CHF 28,628 28,657 29,459
JPY 167.61 167.88 175.43
THB 691.73 726.15 777.04
AUD 15,840 15,863 16,298
CAD 17,602 17,627 18,105
SGD 18,739 18,816 19,412
SEK - 2,509 2,597
LAK - 0.9 1.26
DKK - 3,650 3,777
NOK - 2,399 2,483
CNY - 3,491 3,586
RUB - - -
NZD 14,262 14,351 14,777
KRW 15.27 16.87 18.11
EUR 27,254 27,298 28,465
TWD 696.42 - 842.59
MYR 5,400.48 - 6,093.01
SAR - 6,719.96 7,074.51
KWD - 80,915 86,079
XAU - - 102,100
Cập nhật: 01/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,420 25,440 25,780
EUR 27,166 27,275 28,388
GBP 32,488 32,618 33,580
HKD 3,225 3,238 3,346
CHF 28,432 28,546 29,443
JPY 166.95 167.62 174.80
AUD 15,669 15,732 16,252
SGD 18,720 18,795 19,332
THB 733 736 768
CAD 17,474 17,544 18,052
NZD 14,278 14,778
KRW 16.67 18.38
Cập nhật: 01/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25455 25455 25815
AUD 15674 15774 16347
CAD 17471 17571 18124
CHF 28642 28672 29555
CNY 0 3491.2 0
CZK 0 1058 0
DKK 0 3700 0
EUR 27233 27333 28208
GBP 32615 32665 33776
HKD 0 3295 0
JPY 168.45 168.95 175.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 16.9 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 5920 0
NOK 0 2432 0
NZD 0 14345 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2542 0
SGD 18706 18836 19564
THB 0 696.1 0
TWD 0 765 0
XAU 9900000 9900000 10150000
XBJ 8800000 8800000 10150000
Cập nhật: 01/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,485 25,535 25,770
USD20 25,485 25,535 25,770
USD1 25,485 25,535 25,770
AUD 15,716 15,866 16,933
EUR 27,415 27,565 28,728
CAD 17,411 17,511 18,822
SGD 18,791 18,941 19,410
JPY 168.16 169.66 174.24
GBP 32,710 32,860 33,641
XAU 9,988,000 0 10,262,000
CNY 0 3,380 0
THB 0 732 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/04/2025 23:00