Giá vàng hôm nay 13/12 giảm nhẹ

06:45 | 13/12/2021

507 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh thị trường đang phản ứng khá thật trọng trước dữ liệu lạm phát của Mỹ, giá vàng hôm nay có xu hướng giảm nhẹ khi giới đầu tư chờ đợi quan điểm của Fed sau cuộc hợp chính sách vào ngày 14/12 tới.
bi-thoi-bay-290000-dong-gia-vang-tuan-toi-co-cua-quay-dau
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 13/12, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.783,95 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,63 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 11,77 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 1/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.782,1 USD/Ounce, giảm 1,7 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 13/12 có xu hướng giảm nhẹ trước khả năng Fed sẽ sớm công bố lộ trình tăng lãi suất cơ bản đồng USD như một biện pháp cấp bách nhằm ngăn chặn đà tăng của lạm phát.

Hôm thứ 6 tuần trước, Mỹ đã công bố chỉ số giá tiêu dùng tháng 11 tăng tiếp 0,8% sau khi tăng 0,9% vào tháng 10. Chỉ số lạm phát cũng được công bố ở mức 6,8%, mức cao nhất trong 12 tháng kể từ tháng 6/12.

Các chỉ số trong nền kinh tế Mỹ cũng được nhận tăng mạnh trong tháng 11/2021, như chỉ số xăng dầu tăng 6,1% so với tháng trước và kéo theo đó là chỉ số năng lượng tăng 3,5%. Trong năm, giá năng lượng đã được ghi nhận tăng tới 33,3%. Giá lương thực cũng tăng 0,7% trong tháng 11 và kéo giá lương thực trong năm tăng tới 6,1%.

Theo giới phân tích, với những dữ liệu như trên, khi mà lạm phát hiện đã vượt qua tầm kiểm soát, Fed sẽ sớm có hành động thắt chặt chính sách tiền tệ nhằm kiềm chế lạm phát. Katherine Judge, nhà kinh tế cấp cao tại CIBC, cho rằng Fed có khả năng tăng lãi suất vào tháng 6/2022.

Bên cạnh đó, những tín hiệu tích cực từ biến thể Omicron liên tục được phát đi đã thúc đẩy mạnh mẽ tâm lý hưng phấn của nhà đầu tư, qua đó kích thích dòng tiền vào các tài sản rủi ro và tạo áp lực giảm giá lên giá vàng hôm nay.

Tuy nhiên, đà giảm của giá vàng ngày 13/12 là rất hạn chế bởi những quan ngại về tình hình căng thẳng giữa Nga và Ukraine có thể kéo đến một loạt các biện pháp trừng phạt kinh tế của Mỹ với Nga. Ở diễn biến khác, căng thẳng giữa Mỹ và Trung Quốc cũng đang có dấu hiệu leo tháng, “nóng” lên làm dấy lên những lo ngại mới về cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung.

Tại thị trường trong nước, hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 60,60 – 61,40 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,60 – 61,35 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,85 – 61,40 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

"Tội đồ" khiến khối ngoại bán ròng ở thị trường chứng khoán Việt
"Liểng xiểng" khi chứng khoán bị bán tháo ồ ạt
Doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết tại Mỹ Doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết tại Mỹ "bốc hơi" 1.100 tỷ USD
Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc phát hành trái phiếu doanh nghiệpĐẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp
VN-Index lập đỉnh, câu lạc bộ vốn hóa tỷ USD thay đổi thứ hạng ra sao?VN-Index lập đỉnh, câu lạc bộ vốn hóa tỷ USD thay đổi thứ hạng ra sao?
Cổ phiếu tăng 3-5 lần trong vài tháng, doanh nghiệp kinh doanh ra sao?Cổ phiếu tăng 3-5 lần trong vài tháng, doanh nghiệp kinh doanh ra sao?
Khi chứng khoán Việt cao nhất mọi thời đại: Có nên thoát hàng?Khi chứng khoán Việt cao nhất mọi thời đại: Có nên thoát hàng?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 04:00