Giá năng lượng tại châu Âu đạt mức kỷ lục mới

11:38 | 23/08/2022

1,145 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá năng lượng ở châu Âu tăng vọt vào ngày đầu tuần lên mức kỷ lục mới sau khi Gazprom tuyên bố sẽ tạm dừng các dòng chảy qua Nord Stream đến Đức trong ba ngày, làm dấy lên lo ngại mới rằng nguồn cung thông qua đường ống có thể bị cắt giảm hơn nữa hoặc tạm dừng hoàn toàn.
Giá năng lượng tại châu Âu đạt mức kỷ lục mới

Giá khí đốt chuẩn của châu Âu tại trung tâm TTF của Hà Lan đã mở cửa giao dịch vào sáng 22/8 ở Amsterdam, tăng 10% lên 270 USD (269,50 euro) mỗi megawatt giờ, tương đương với 450 USD mỗi thùng dầu, Ole Hansen, Trưởng bộ phận Chiến lược Hàng hóa tại Ngân hàng Saxo cho hay.

Cùng ngày, giá khí đốt đã tăng gần 20% lên mức kỷ lục mới là 289,20 USD (289 euro) mỗi MWh vào đầu giờ chiều ở Amsterdam.

Giá khí đốt ở châu Âu lập kỷ lục những ngày gần đây, trong bối cảnh nguồn cung từ đường ống của Nga không chắc chắn, sóng nhiệt thúc đẩy nhu cầu điện và đồng thời cắt giảm sản lượng từ các nguồn nhiên liệu khác.

Tuần trước, tiêu chuẩn khí đốt của châu Âu giao dịch ở mức tương đương 410 USD/ thùng dầu. Kỷ lục này đã bị phá vỡ vào ngày 22/8 khi châu Âu, đặc biệt là Đức, hoàn toàn không nhận được bất kỳ nguồn cung nào từ Nga.

Hôm 19/8, Gazprom cho biết họ sẽ ngừng tất cả các dòng khí đốt đến châu Âu qua đường ống Nord Stream từ ngày 31/8 cho đến ngày 2/9. Gazprom lý giải việc ngừng các dòng khí đốt qua đường ống này là do nhà máy khí Trent 60 cần được bảo dưỡng.

Thông tin mới nhất từ ​​gã khổng lồ khí đốt Nga khiến châu Âu lo ngại rằng nguồn cung cấp qua Nord Stream - hiện chỉ ở mức 20% công suất - sẽ bị cắt giảm hơn nữa hoặc tạm dừng hoàn toàn.

Do lo ngại gia tăng về việc lượng giao hàng của Nga sẽ tiếp tục giảm, giá khí đốt và giá điện của châu Âu tiếp tục đạt kỷ lục mới vào ngày 22/8, làm trầm trọng thêm cuộc khủng hoảng năng lượng.

Bình An

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,875 15,895 16,495
CAD 18,012 18,022 18,722
CHF 27,013 27,033 27,983
CNY - 3,367 3,507
DKK - 3,502 3,672
EUR #25,933 26,143 27,433
GBP 30,786 30,796 31,966
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.87 160.02 169.57
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,212 2,332
NZD 14,587 14,597 15,177
SEK - 2,247 2,382
SGD 17,844 17,854 18,654
THB 629.79 669.79 697.79
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 20:45