Giá dầu thô tăng trước lo ngại thắt chặt nguồn cung, Brent lên mức 86,18 USD/thùng

07:03 | 07/03/2023

3,660 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá dầu hôm nay tăng mạnh trong bối cảnh thị trường dầu thô ghi nhận cảnh báo về tình trạng thắt chặt, dễ bị tổn thương của nguồn cung và kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ từ Trung Quốc tăng lên.
Giá dầu thô tăng trước lo ngại thắt chặt nguồn cung, Brent lên mức 86,18 USD/thùng
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay (7/3/) giảm mạnh, USD mất giáGiá vàng hôm nay (7/3/) giảm mạnh, USD mất giá

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 7/3/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 5/2023 đứng ở mức 80,57 USD/thùng, tăng 0,01 USD trong phiên. Tuy nhiên, nếu so với cùng thời điểm ngày 6/3, giá dầu WTI giao tháng 5/2021 đã tăng 0,98 USD/thùng.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 5/2023 đứng ở mức 86,18 USD/thùng, tăng 0,07 USD trong phiên và đã tăng 0,62 USD so với cùng thời điểm ngày 6/3.

Giá dầu hôm nay có xu hướng tăng trong bối cảnh thị trường dầu thô ghi nhận cảnh báo về tình trạng thắt chặt, bất ổn nguồn cung. Lo ngại này được đặt ra khi các giám đốc điều hành dầu hàng đầu thế giới thảo luận về tình trạng thắt chặt nguồn cung và hy vọng nhu cầu của Trung Quốc tăng tại hội nghị năng lượng CERAWeek ở Houston, bang Texas, Mỹ.

Theo Giám đốc điều hành Tập đoàn Chevron (CVX.N) Mike Wirth, thị trường dầu thô đã khá dễ “nhạy cảm” với bất kỳ sự gián đoạn nguồn cung nào.

Con theo Giám đốc điều hành Torbjorn Tornqvist của Công ty thương mại Gunvor, nhu cầu dầu của Trung Quốc sẽ sớm quay trở lại và là động lực thúc đẩy giá dầu tăng vào nửa cuối năm nay. Ông cũng cho rằng thị trường dầu mỏ giờ đã ổn định.

Giá dầu hôm nay còn được thúc đẩy bởi Ả Rập Xê-út, nhà xuất khẩu dầu hàng đầu thế giới, tăng giá dầu Arab Light bán sang châu Á trong tháng 4/2023.

Ngày 5/3, thị trường dầu thô cũng ghi nhận thông tin Trung Quốc đặt mục tiêu GDP năm 2023 là 5%, thấp hơn mức kỳ vọng 6% được giới phân tích đưa ra.

Tuy nhiên, đà tăng của giá dầu ngày 7/3 cũng bị hạn chế bởi đồng USD suy yếu và nhiều ngân hàng trung ương có kế hoạch tăng lãi suất nhằm kiềm chế lạm phát.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 22.421 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 23.325 đồng/lít; giá dầu diezen 0.05S không cao hơn 20.255 đồng/lít; giá dầu hỏakhông cao hơn 20.474 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 14.555 đồng/kg.

Hà Lê

Tin tức kinh tế ngày 6/3: Các ngân hàng đồng loạt giảm lãi suất tiền gửiTin tức kinh tế ngày 6/3: Các ngân hàng đồng loạt giảm lãi suất tiền gửi
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 6/3/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 6/3/2023
Mỹ trở thành nhà cung ứng năng lượng lớn nhất nhờ chiến sựMỹ trở thành nhà cung ứng năng lượng lớn nhất nhờ chiến sự
Thực hư việc UAE xem xét rời OPECThực hư việc UAE xem xét rời OPEC
Giá dầu có tuần tăng mạnhGiá dầu có tuần tăng mạnh

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 83,800
AVPL/SJC HCM 81,700 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,700 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 75,800
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 75,700
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 83,800
Cập nhật: 17/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.700 83.700
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.700 83.700
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.700 83.700
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.700 83.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 17/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,670
Trang sức 99.9 7,445 7,660
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,170 8,380
Miếng SJC Nghệ An 8,170 8,380
Miếng SJC Hà Nội 8,170 8,380
Cập nhật: 17/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 83,700
SJC 5c 81,700 83,720
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 83,730
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 17/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 17/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,870 15,890 16,490
CAD 17,976 17,986 18,686
CHF 27,174 27,194 28,144
CNY - 3,423 3,563
DKK - 3,508 3,678
EUR #25,985 26,195 27,485
GBP 30,858 30,868 32,038
HKD 3,098 3,108 3,303
JPY 159.28 159.43 168.98
KRW 15.96 16.16 19.96
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,220 2,340
NZD 14,609 14,619 15,199
SEK - 2,232 2,367
SGD 17,962 17,972 18,772
THB 636.63 676.63 704.63
USD #25,015 25,015 25,348
Cập nhật: 17/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 17/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25130 25330
AUD 16020 16070 16482
CAD 18121 18171 18573
CHF 27468 27518 27930
CNY 0 3457.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26597 26647 27150
GBP 31246 31296 31763
HKD 0 3115 0
JPY 161.58 162.08 166.64
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0323 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14680 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18372 18372 18728
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8150000 8150000 8320000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 17/04/2024 04:00