"Gặp may" đầu tư vàng lãi gấp 10 lần đi gửi tiết kiệm

01:00 | 28/03/2022

577 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mua vàng thời điểm đầu năm đến nay chốt lời, trừ đi chênh lệch giữa giá mua vào bán ra, nhà đầu tư lãi khoảng 6,8 triệu đồng/lượng, tương đương lợi nhuận 12% trong 2 tháng, tương đương 72%/năm, khoản lời lên gấp nhiều lần so với gửi tiết kiệm ở ngân hàng.
Vàng vẫn là "của để dành" cho nhiều nhà đầu tư

Mức lợi nhuận này nếu đem so với lãi suất ngân hàng cá biệt đang ở mức cao nhất là 7% thì cũng gấp 10 lần, còn nếu so với mức lãi suất bình quân ở 3,5-4% thì cũng cao gần gấp 20 lần.

Tuần qua, thị trường vàng trong nước điều chỉnh tăng giảm liên tục nhưng chưa vượt được ngưỡng 70 triệu đồng/lượng, có thời điểm giá vàng đã rời mốc 69 triệu đồng/lượng.

Kết thúc phiên giao dịch hôm 25/3, giá vàng miếng 9999 tại SJC Hà Nội là 68,65 triệu đồng/lượng (mua vào) - 69,42 triệu đồng/lượng (bán ra). SJC TP HCM niêm yết ở mức 68,65 triệu đồng/lượng (mua vào) và 69,4 triệu đồng/lượng (bán ra).

Còn tại Doji Hà Nội, giá vàng SJC có giá 68,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 69,2 triệu đồng/lượng (bán ra). Giá vàng tại Doji TP HCM là 68,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 69,2 triệu đồng/lượng (bán ra).

Thực tế hiện nay, nhiều nhà đầu tư có tâm lý lựa chọn giải pháp giữ vàng, một số chuyên gia cho rằng điều này là do vàng là vẫn là "của để dành" dự phòng việc giảm giá tiền tệ và lạm phát. Nó cũng “có tính thanh khoản cao, không có rủi ro tín dụng và khan hiếm, về mặt lịch sử vẫn giữ nguyên giá trị theo thời gian”.

Theo báo cáo của Hội đồng Vàng Thế giới, vàng là tài sản chiến lược, bổ sung cho cổ phiếu và trái phiếu, giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của danh mục đầu tư. Hội đồng Vàng Thế giới gợi ý rằng các nhà đầu tư nên cân nhắc thêm từ 4% đến 15% vàng vào danh mục đầu tư.

M.C

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,800 88,300
AVPL/SJC HCM 86,800 88,300
AVPL/SJC ĐN 86,800 88,300
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,300
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,200
AVPL/SJC Cần Thơ 86,800 88,300
Cập nhật: 10/05/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 86.800 89.100
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 86.800 89.100
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 86.800 89.100
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 87.400 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 89.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 89.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 10/05/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,335 7,520
Trang sức 99.9 7,325 7,510
NL 99.99 7,330
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,310
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,400 7,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,400 7,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,400 7,550
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,930
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,930
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,930
Cập nhật: 10/05/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,200 89,500
SJC 5c 87,200 89,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,200 89,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 10/05/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,281.99 16,446.46 16,974.04
CAD 18,048.45 18,230.76 18,815.59
CHF 27,283.29 27,558.88 28,442.94
CNY 3,447.74 3,482.57 3,594.83
DKK - 3,595.35 3,733.02
EUR 26,614.65 26,883.49 28,073.91
GBP 30,945.95 31,258.53 32,261.27
HKD 3,171.19 3,203.22 3,305.98
INR - 303.85 315.99
JPY 158.51 160.11 167.77
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,469.21 85,766.04
MYR - 5,303.21 5,418.86
NOK - 2,283.70 2,380.66
RUB - 263.77 292.00
SAR - 6,761.75 7,032.07
SEK - 2,282.03 2,378.91
SGD 18,276.04 18,460.65 19,052.85
THB 608.47 676.08 701.96
USD 25,148.00 25,178.00 25,478.00
Cập nhật: 10/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,512 16,532 17,132
CAD 18,285 18,295 18,995
CHF 27,556 27,576 28,526
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,586 3,756
EUR #26,564 26,774 28,064
GBP 31,295 31,305 32,475
HKD 3,125 3,135 3,330
JPY 159.4 159.55 169.1
KRW 16.42 16.62 20.42
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,264 2,384
NZD 15,082 15,092 15,672
SEK - 2,268 2,403
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 639.4 679.4 707.4
USD #25,155 25,155 25,478
Cập nhật: 10/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,178.00 25,478.00
EUR 26,767.00 26,874.00 28,080.00
GBP 31,070.00 31,258.00 32,242.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,306.00
CHF 27,443.00 27,553.00 28,421.00
JPY 159.46 160.10 167.46
AUD 16,392.00 16,458.00 16,966.00
SGD 18,394.00 18,468.00 19,023.00
THB 670.00 673.00 701.00
CAD 18,167.00 18,240.00 18,784.00
NZD 14,988.00 15,497.00
KRW 17.77 19.44
Cập nhật: 10/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25205 25205 25478
AUD 16501 16551 17056
CAD 18314 18364 18820
CHF 27741 27791 28353
CNY 0 3485.2 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27060 27110 27820
GBP 31485 31535 32195
HKD 0 3250 0
JPY 161.26 161.76 166.28
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.037 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15043 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18549 18599 19162
THB 0 648.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 10/05/2024 03:00