Đưa nông sản Việt ra thế giới

15:23 | 12/08/2017

1,672 lượt xem
|
Nhờ sự hỗ trợ hiệu quả của VietinBank Hậu Giang, doanh nghiệp tư nhân Minh Dũng (huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang) đã gặt hái thành công khi đưa nông sản Việt Nam ra thị trường thế giới.  

Chất lượng là nền tảng

Hậu Giang có thế mạnh về cây ăn quả các loại. Phát huy thế mạnh đó, năm 2007 Minh Dũng đầu tư thành lập cơ sở sản xuất trái cây đóng hộp xuất khẩu. Ngay từ những ngày đầu thành lập, Minh Dũng đã hoạch định chiến lược kinh doanh với mục tiêu “Chất lượng là nền tảng cho sự phát triển”. Chính vì vậy, ngoài việc chú trọng đầu tư mẫu mã đẹp, Minh Dũng luôn bảo đảm chất lượng sản phẩm, nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh thực phẩm.

Các sản phẩm nông sản đóng hộp xuất khẩu của Minh Dũng được bạn hàng ưa thích gồm: Dứa, nấm rơm, chôm chôm, xoài, đu đủ, bắp lon, cooktail các loại.

dua nong san viet ra the gioi
Dây chuyền chế biến nông sản

“Đó chính là những “tấm giấy thông hành” đưa sản phẩm của Minh Dũng vượt ra khỏi biên giới Việt Nam, đáp ứng nhu cầu của thị trường quốc tế” - bà Nguyễn Ngọc Vân Anh, Phó giám đốc phụ trách tài chính Doanh nghiệp tư nhân Minh Dũng nói.

Một bước đi quan trọng khác, Minh Dũng đã thiết lập vùng nguyên liệu ổn định và kiểm soát tốt chất lượng. Để bảo đảm nguồn hàng xuất khẩu ổn định, ngoài việc chủ động thu mua nguyên liệu tại địa phương, Minh Dũng còn mở rộng hoạt động sang các tỉnh lân cận. Hằng năm có khoảng 2.000 hộ dân và thương lái cung cấp nguồn trái cây nguyên liệu cho Minh Dũng. Nhờ đó, Minh Dũng vừa kiểm soát được nguồn nguyên liệu chất lượng cao, vừa mang lại hiệu quả kinh tế cho hộ dân tại vùng canh tác cây trái.

Đáng chú ý, sản phẩm của Minh Dũng được sản xuất theo quy trình công nghệ tiên tiến của châu Âu và đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe của FDA (Cục Quản lý thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ).

Với “tấm hộ chiếu” do FDA cấp, sản phẩm của Minh Dũng không chỉ được phép nhập khẩu vào Mỹ mà còn xuất khẩu sang nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới như: Australia, Nga, Nhật Bản, Hongkong (Trung Quốc), Hàn Quốc, Thái Lan… Sản phẩm xuất khẩu chiếm khoảng 70%, còn 30% tiêu thụ nội địa, tổng sản lượng bình quân khoảng 2.000-3.000 tấn/năm.

Sau 10 năm hoạt động, Minh Dũng đã tạo dựng được thị trường vững chắc, doanh thu bình quân 1.500 tỉ đồng/năm, không ngừng mở rộng quy mô và năng lực sản xuất, kinh doanh.

Đặc biệt, Minh Dũng còn có được động lực mạnh mẽ từ VietinBank Hậu Giang. “Vốn, sự tư vấn chuyên nghiệp cùng các giải pháp, sản phẩm, dịch vụ tài chính của VietinBank Hậu Giang là điểm tựa tin cậy và vững chắc cho Minh Dũng phát triển” - bà Vân Anh nói.

Hợp tác vì sự thịnh vượng

Năm 2014, Minh Dũng quyết định đột phá trong hoạt động kinh doanh khi đầu tư xây dựng thêm hệ thống dây chuyền sản xuất nông sản đông lạnh. Đây là bước đi nhằm gia tăng năng lực sản xuất. Bà Vân Anh cho hay, Minh Dũng quan hệ hợp tác với VietinBank Hậu Giang ngay từ khi thành lập. Khi đầu tư dây chuyền sản xuất nông sản đông lạnh, Minh Dũng thiếu hụt tài chính. Ngay lúc đó, Minh Dũng đã được VietinBank Hậu Giang tạo điều kiện hỗ trợ 40 tỉ đồng để đầu tư. Nhờ có nguồn vốn hỗ trợ kịp thời đó, Minh Dũng đã thực hiện được nhiều hợp đồng lớn cũng như kinh doanh thuận lợi hơn và mang lại doanh thu cao.

“VietinBank Hậu Giang đã luôn đồng hành cùng Minh Dũng cả trong thuận lợi cũng như lúc khó khăn. Đó chính là sự hợp tác chí nghĩa, chí tình vì thịnh vượng chung” - bà Vân Anh nhấn mạnh.

Nói về sự hợp tác này, bà Vân Anh khẳng định: “Ngay sau khi có nguồn vốn VietinBank Hậu Giang hỗ trợ, lợi nhuận của Minh Dũng đã tăng hơn gấp đôi năm 2014 và trong năm vừa qua tăng gần gấp 3 lần. Điều đó giúp Minh Dũng lớn mạnh, tạo lập vị thế trong ngành chế biến nông sản thực phẩm và đưa nông sản Việt ra thị trường quốc tế”.

Minh Anh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 ▼7K 14,752 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 ▼7K 14,753 ▼70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 ▼7K 1,452 ▼7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 ▼7K 1,453 ▲1307K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 ▼7K 1,442 ▼7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 ▼693K 142,772 ▼693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 ▼525K 108,311 ▼525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 ▼476K 98,216 ▼476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 ▼427K 88,121 ▼427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 ▼408K 84,227 ▼408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 ▼292K 60,287 ▼292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▼7K 1,475 ▼7K
Cập nhật: 05/11/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16541 16809 17383
CAD 18109 18384 19000
CHF 31866 32247 32895
CNY 0 3470 3830
EUR 29598 29869 30894
GBP 33479 33867 34790
HKD 0 3255 3457
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14557 15146
SGD 19587 19868 20393
THB 723 786 840
USD (1,2) 26056 0 0
USD (5,10,20) 26097 0 0
USD (50,100) 26126 26145 26351
Cập nhật: 05/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 05/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26115 26115 26351
AUD 16740 16840 17768
CAD 18303 18403 19418
CHF 32143 32173 33747
CNY 0 3658.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29798 29828 31553
GBP 33783 33833 35596
HKD 0 3390 0
JPY 167.94 168.44 178.96
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14682 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 15:00