DQS bàn giao thành công tàu Vũng Tàu 05 cho Vietsovpetro

15:25 | 28/03/2019

2,007 lượt xem
|
(PetroTimes) - Sáng ngày 27/3/2019, tại Ụ khô số 1, Công ty Công nghiệp tàu thủy Dung Quất đã tổ chức Lễ bàn giao tàu dịch vụ đa năng Vũng Tàu 05 cho chủ đầu tư Liên doanh Việt – Nga “Vietsovpetro”.
dqs ban giao thanh cong tau vung tau 05 cho vietsovpetroDQS tổ chức Xuân nghĩa tình dầu khí 2019
dqs ban giao thanh cong tau vung tau 05 cho vietsovpetroĐừng để DQS tiếp tục “sống mòn”!
dqs ban giao thanh cong tau vung tau 05 cho vietsovpetroFSO Chí Linh trên công trường nắng lửa
dqs ban giao thanh cong tau vung tau 05 cho vietsovpetroDQS hoàn thành 60 ngày đêm sửa chữa FSO Chí Linh

Về dự buổi lễ, về phía Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) có ông Nguyễn Hùng Dũng, Thành viên Hội đồng Thành viên; ông Nguyễn Quốc Thập, Phó Tổng giám đốc PVN; ông Nguyễn Xuân Hòa, Phó Tổng giám đốc PVN. Về phía Vietsovpetro có ông Yakovenko Evgeny, Phó Tổng giám đốc; ông Nguyễn Huy Tuấn, Phó Tổng giám đốc.

Về phía Đăng kiểm Việt Nam có ông Nguyễn Hữu Thiện, Giám đốc Chi cục 4.

Về phía DQS có ông Trần Minh Ngọc, Chủ tịch HĐTV DQS; ông Phan Tử Giang, Tổng giám đốc DQS, cùng các ông bà là Trưởng, phó các phòng, ban, xưởng và CBCNV trực tiếp thi công tàu Vũng Tàu 05.

dqs ban giao thanh cong tau vung tau 05 cho vietsovpetro
Thành viên HĐTV PVN Nguyễn Hùng Dũng phát biểu tại lễ bàn giao.

Tàu dịch vụ đa năng Vũng Tàu 05 là một trong 2 tàu AHTS được DQS và Vietsovpetro ký kết đóng mới từ năm 2014, tàu có chiều dài 76 m, chiều rộng 17.5m, chiều cao mạn 7.8m, chiều chìm thiết kế 6m, tốc độ không tải 14 hải lý/giờ, tốc độ có tải từ 10 – 12 hải lý/giờ, trọng tải 2000 tấn, công suất tàu là 12000 mã lực, sức kéo khoảng 150 tấn. Tàu có các chức năng kéo, thả neo, cung cấp nước ngọt, nhiên liệu, nguyên liệu phục vụ cho giàn khoan, vận chuyển người, vật tư thiết bị cho các công trình thi công trên biển, ứng cứu sự cố, chống tràn dầu và chữa cháy ngoài khơi; khả năng tự động hóa rất cao như: tự động hải hành, tự động định vị toàn cầu (DP II), tự động điều khiển các thiết bị trên tàu...

Báo cáo quá trình thi công tại lễ bàn giao, ông Nguyễn Anh Minh, Phó Tổng giám đốc DQS nhấn mạnh: Tàu Vũng Tàu 05 là một trong những con tàu có tiêu chuẩn kỹ thuật và cấp đăng kiểm cao bậc nhất thế giới và cũng không nhiều đơn vị tại Việt Nam có thể đóng được loại tàu này. Trong quá trình triển khai, thực hiện mặc dù điều kiện sản xuất của DQS còn nhiều khó khăn, nhưng được sự quan tâm, chỉ đạo của lãnh đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, sự hợp tác của chủ tàu và sự quyết tâm cố gắng của lãnh đạo, CBCNV, DQS đã hoàn thành và bàn giao sản phẩm theo đúng tiến độ đã đề ra.

Ông Yakovenko Evgeny, Phó Tổng giám đốc Vietsovpetro cũng chúc mừng DQS vì sự nỗ lực trong thời gian qua đã thi công, hoàn thành theo đúng yêu cầu của Vietsovpetro về kỹ thuật, an toàn và bàn giao cho chủ tàu đúng kế hoạch đề ra giữa 2 bên. Sau khi nhận bàn giao 2 tàu dịch vụ này, Vietsovpetro sẽ có một đội tàu dịch vụ hùng mạnh, hiện đại, chủ động hơn trong các hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí, tiết kiệm được chi phí thuê tàu dịch vụ hàng năm.

dqs ban giao thanh cong tau vung tau 05 cho vietsovpetro
Lễ bàn giao chìa khóa tượng trưng giữa DQS và chủ tàu Vietsovpetro.

Phát biểu chỉ đạo tại lễ bàn giao, ông Nguyễn Hùng Dũng, Thành viên HĐTV PVN đã chúc mừng DQS đã ghi tên vào danh sách rất ít những đơn vị đóng được tàu dịch vụ 12.000 mã lực, ông cũng đánh giá cao sự nỗ lực của DQS, sự phối hợp của Vietsovpetro vì đây là chương trình nằm trong chiến lược kế hoạch phát triển của chung của Tập đoàn. "Tuy DQS vẫn đang trong muôn vàn khó khăn, nhưng cũng đã hoàn thành tốt những gì đã cam kết và tàu Vũng Tàu 05 là kết quả minh chứng cho sự nỗ lực đó", Thành viên HĐTV PVN Nguyễn Hùng Dũng nhấn mạnh.

Dự kiến ngày 29/3/2019, tàu dịch vụ đa năng Vũng Tàu 05 sẽ chính thức rời dock và tham gia cùng đội tàu của Vietsovpetro đi vào khai thác.

Đừng để DQS tiếp tục “sống mòn”!
FSO Chí Linh trên công trường nắng lửa
60 ngày đêm sửa chữa tàu Chí Linh bắt đầu
DQS đã vượt qua “sóng dữ”

Quốc Thịnh

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 72,900 ▲600K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC HCM 72,900 ▲200K 74,200 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 72,900 ▲400K 74,300 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 61,450 ▲100K 62,050 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 61,350 ▲100K 61,850 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 72,900 ▲600K 74,300 ▲300K
Cập nhật: 04/12/2023 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 61.600 62.800
TPHCM - SJC 73.200 ▲500K 74.300 ▲400K
Hà Nội - PNJ 61.600 62.800
Hà Nội - SJC 73.200 ▲500K 74.300 ▲400K
Đà Nẵng - PNJ 61.600 62.800
Đà Nẵng - SJC 73.200 ▲500K 74.300 ▲400K
Miền Tây - PNJ 61.600 62.800
Miền Tây - SJC 73.100 ▲400K 74.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 61.600 62.750
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 61.500 62.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 45.480 46.880
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 35.200 36.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 24.670 26.070
Cập nhật: 04/12/2023 22:00
AJC Mua vào Bán ra
TT, 3A, NT Nghệ An 6,170 ▼20K 6,280 ▼10K
Trang sức 99.99 6,115 ▼10K 6,260 ▼10K
Trang sức 99.9 6,105 ▼10K 6,250 ▼10K
SJC Thái Bình 7,300 ▲20K 7,420 ▲25K
NT, ĐV, 3A Hà Nội 6,170 ▼10K 6,280 ▼10K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,170 ▼10K 6,280 ▼10K
NL 99.99 6,130 ▼10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,130 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 7,300 ▲20K 7,420 ▲25K
Miếng SJC Hà Nội 7,300 ▲20K 7,420 ▲25K
Cập nhật: 04/12/2023 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 73,000 ▲300K 74,200 ▲200K
SJC 5c 73,000 ▲300K 74,220 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 73,000 ▲300K 74,230 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 61,500 ▼50K 62,650
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 61,500 ▼50K 62,750
Nữ Trang 99.99% 61,350 ▼100K 62,350
Nữ Trang 99% 60,433 ▼100K 61,733
Nữ Trang 68% 40,552 42,552
Nữ Trang 41.7% 24,153 26,153
Cập nhật: 04/12/2023 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,686.29 15,844.73 16,354.29
CAD 17,447.42 17,623.66 18,190.42
CHF 27,042.10 27,315.25 28,193.69
CNY 3,325.56 3,359.15 3,467.70
DKK - 3,466.71 3,599.74
EUR 25,651.08 25,910.18 27,059.61
GBP 29,908.55 30,210.66 31,182.20
HKD 3,022.33 3,052.85 3,151.03
INR - 290.01 301.63
JPY 160.44 162.06 169.83
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 78,259.93 81,394.80
MYR - 5,147.11 5,259.77
NOK - 2,213.60 2,307.76
RUB - 254.45 281.70
SAR - 6,442.73 6,700.80
SEK - 2,281.20 2,378.23
SGD 17,689.16 17,867.84 18,442.45
THB 613.06 681.18 707.32
USD 24,035.00 24,065.00 24,405.00
Cập nhật: 04/12/2023 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,801 15,821 16,421
CAD 17,605 17,615 18,315
CHF 27,268 27,288 28,238
CNY - 3,328 3,468
DKK - 3,441 3,611
EUR #25,469 25,479 26,769
GBP 30,140 30,150 31,320
HKD 2,973 2,983 3,178
JPY 161.19 161.34 170.89
KRW 16.4 16.6 20.4
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,173 2,293
NZD 14,749 14,759 15,339
SEK - 2,256 2,391
SGD 17,594 17,604 18,404
THB 639.21 679.21 707.21
USD #24,005 24,045 24,465
Cập nhật: 04/12/2023 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 24,105 24,105 24,405
USD(1-2-5) 23,886 - -
USD(10-20) 23,886 - -
GBP 30,086 30,267 31,227
HKD 3,038 3,060 3,148
CHF 27,220 27,385 28,229
JPY 161.53 162.51 170.02
THB 664.46 671.17 716.79
AUD 15,811 15,906 16,362
CAD 17,543 17,648 18,181
SGD 17,802 17,910 18,419
SEK - 2,294 2,370
LAK - 0.9 1.24
DKK - 3,482 3,597
NOK - 2,223 2,297
CNY - 3,364 3,454
RUB - 242 310
NZD 14,743 14,832 15,245
KRW 16.33 - 19.35
EUR 25,895 25,965 27,092
TWD 698.8 - 844.19
MYR 4,870.63 - 5,483.38
SAR - 6,361.98 6,686.81
Cập nhật: 04/12/2023 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,050.00 24,070.00 24,390.00
EUR 25,906.00 26,010.00 26,697.00
GBP 30,145.00 30,327.00 31,120.00
HKD 3,039.00 3,051.00 3,151.00
CHF 27,351.00 27,461.00 28,213.00
JPY 162.46 163.11 167.45
AUD 15,866.00 15,930.00 16,397.00
SGD 17,890.00 17,962.00 18,365.00
THB 676.00 679.00 712.00
CAD 17,662.00 17,733.00 18,129.00
NZD 14,786.00 15,275.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 04/12/2023 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24050 24100 24405
AUD 15929 15979 16394
CAD 17711 17761 18170
CHF 27603 27653 28072
CNY 0 3362.8 0
CZK 0 980 0
DKK 0 3406 0
EUR 26127 26177 26787
GBP 30544 30594 31063
HKD 0 3000 0
JPY 162.79 163.29 169.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.0188 0
MYR 0 5100 0
NOK 0 2190 0
NZD 0 14813 0
PHP 0 324 0
SEK 0 2180 0
SGD 17966 18016 18432
THB 0 653.6 0
TWD 0 708 0
XAU 7300000 7300000 7390000
XBJ 5500000 5500000 5700000
Cập nhật: 04/12/2023 22:00