Doanh nghiệp nhựa vẫn nhọc nhằn tìm giải pháp nguyên liệu

09:25 | 10/05/2019

146 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mỗi năm ngành nhựa Việt Nam cần trung bình 2-2,5 triệu tấn nguyên vật liệu, nhưng lại đang phải nhập khẩu tới 75-80%. Việc phụ thuộc nguyên liệu nhựa nhập khẩu đã và đang làm tăng chi phí đầu vào theo giá nguyên liệu nhập và tăng rủi ro tỷ giá.

Theo Hiệp hội Nhựa Việt Nam (VPA), việc Việt Nam ký kết các Hiệp định thương mại tự do (FTA) đã mang đến nhiều cơ hội cho doanh nghiệp (DN) xuất khẩu sản phẩm từ nhựa. Các đối tác đang chuyển dần đơn hàng từ Trung Quốc sang Việt Nam để tận dụng chi phí sản xuất rẻ và thuế xuất khẩu được hưởng nhiều ưu đãi. Đồng thời, nhu cầu nhập khẩu sản phẩm nhựa tại thị trường EU, Nhật Bản vẫn ở mức cao, trong khi đó, khách hàng tại các quốc gia này ngày càng ưa thích sản phẩm nhựa Việt Nam.

doanh nghiep nhua van nhoc nhan tim giai phap nguyen lieu
(Ảnh minh họa)

Tuy nhiên, các chuyên gia kinh tế cho rằng, với ngành nhựa, mặc dù có nhiều cơ hội và tiềm năng phát triển nhưng sức ép cạnh tranh cũng gia tăng. Ngoài áp lực công nghệ và dây chuyền hiện đại, thì việc chạy theo nhu cầu thị trường cũng gia tăng áp lực cho DN trong nước.

Trong khi đó, các DN FDI có nhiều lợi thế hơn với máy móc, công nghệ tiên tiến, dây chuyền sản xuất khép kín từ A đến Z, hầu hết tự động hóa, nên chi phí thấp và năng suất rất cao. Hơn nữa, các DN FDI có kinh nghiệm về quản trị, tài chính mạnh lại được sự hỗ trợ từ các công ty mẹ, thậm chí chấp nhận lỗ từ 3-5 năm để chiếm lĩnh thị trường, còn DN nội địa chỉ cần lỗ 1-2 năm có thể phải đóng cửa.

Đáng nói hơn, mỗi năm ngành nhựa Việt Nam cần trung bình 2-2,5 triệu tấn nguyên vật liệu, nhưng lại đang phải nhập khẩu tới 75-80%. Việc phụ thuộc nguyên liệu nhựa nhập khẩu đã và đang làm tăng chi phí đầu vào theo giá nguyên liệu nhập (giá nguyên liệu chiếm từ 60-70% giá thành sản xuất) và tăng rủi ro tỷ giá, giảm sự chủ động, sức cạnh tranh và khó tận dụng được ưu đãi thuế quan bởi những quy định về xuất xứ hàng hóa.

Hơn nữa, nếu thiếu nguyên liệu nhựa kéo dài, việc vỡ kế hoạch sản xuất sẽ khiến DN phải bồi thường hợp đồng đã ký và có thể mất hợp đồng tương lai.

Vì vậy, trong thời gian tới, DN cần chủ động tái cơ cấu đầu tư hoặc tăng cường năng lực nghiên cứu, tập trung đầu tư máy móc, theo chuẩn công nghệ mới và phát triển ngành hóa dầu trong nước… nhằm giảm bớt phụ thuộc nguyên liệu nước ngoài, đa dạng hóa mẫu mã, nâng cao khả năng cạnh tranh về chất lượng và giảm giá thành sản phẩm.

Tuy nhiên, theo Phó Chủ tịch thường trực VPA Đinh Đức Thắng, đáng mừng là gần đây ngành công nghiệp nhựa Việt Nam có giá trị nhập khẩu máy móc, trang thiết bị trung bình trong giai đoạn 2014-2018 xấp xỉ 850 triệu USD/năm. Điều này thể hiện nhu cầu cải tiến - thay đổi trang thiết bị, máy móc. Đây là tiền đề quan trọng giúp DN đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh, mở rộng thị trường xuất khẩu.

M.L

doanh nghiep nhua van nhoc nhan tim giai phap nguyen lieuCác doanh nghiệp nhỏ đang tự “cắt máu” nhau
doanh nghiep nhua van nhoc nhan tim giai phap nguyen lieuDoanh nghiệp "náo loạn” vì túi ni lông bị… đánh thuế
doanh nghiep nhua van nhoc nhan tim giai phap nguyen lieuDN nhựa lo lắng vì túi nylon bị đánh thuế môi trường

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,300 85,800
AVPL/SJC HCM 84,300 85,800
AVPL/SJC ĐN 84,300 85,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 74,300
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 74,200
AVPL/SJC Cần Thơ 84,300 85,800
Cập nhật: 07/05/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.350 75.150
TPHCM - SJC 84.300 86.500
Hà Nội - PNJ 73.350 75.150
Hà Nội - SJC 84.300 86.500
Đà Nẵng - PNJ 73.350 75.150
Đà Nẵng - SJC 84.300 86.500
Miền Tây - PNJ 73.350 75.150
Miền Tây - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.350 75.150
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.350
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.350
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 07/05/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,380 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 8,580
Cập nhật: 07/05/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,300 86,500
SJC 5c 84,300 86,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,300 86,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 75,050
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 75,150
Nữ Trang 99.99% 73,250 74,250
Nữ Trang 99% 71,515 73,515
Nữ Trang 68% 48,145 50,645
Nữ Trang 41.7% 28,615 31,115
Cập nhật: 07/05/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 07/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,487 16,507 17,107
CAD 18,259 18,269 18,969
CHF 27,492 27,512 28,462
CNY - 3,450 3,590
DKK - 3,574 3,744
EUR #26,464 26,674 27,964
GBP 31,316 31,326 32,496
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.67 160.82 170.37
KRW 16.53 16.73 20.53
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,262 2,382
NZD 14,993 15,003 15,583
SEK - 2,273 2,408
SGD 18,234 18,244 19,044
THB 637.67 677.67 705.67
USD #25,095 25,095 25,457
Cập nhật: 07/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25457
AUD 16613 16663 17168
CAD 18356 18406 18861
CHF 27787 27837 28402
CNY 0 3483.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27070 27120 27830
GBP 31660 31710 32370
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0364 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15067 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18574 18624 19181
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8420000 8420000 8620000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 07/05/2024 05:00