Đảm bảo không quá 150 đầu mối xuất khẩu gạo

06:29 | 11/09/2013

833 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) – Theo Bộ Công Thương, từ nay đến năm 2015 sẽ kiện toàn, ổn định số lượng thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo, đảm bảo tối đa không quá 150 đầu mối hoạt động trong lĩnh vực này.

Chiều 10/9, tại TP HCM Bộ Công Thương tổ chức Hội nghị triển khai Quy hoạch thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo.

Theo đó, từ nay đến 2015, Bộ Công Thương sẽ ổn định số lượng thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo không quá 150 đầu mối; từng bước củng cố, phát triển năng lực sản xuất, kinh doanh của đội ngũ thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo theo chiều sâu và hiệu quả xuất khẩu; nâng cao năng lực cạnh tranh của đội ngũ thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo.

Bộ Công Thương sẽ ổn định số lượng thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo không quá 150 đầu mối

Doanh nghiệp được tham gia kinh doanh xuất khẩu gạo phải hội đủ các điều kiện như: phải có kho chứa, cơ sở xay, xát thóc, gạo trên địa bàn 13 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng Đồng bằng sông Cửu Long, TP HCM và các tỉnh: Thái Bình, Hưng Yên, Tây Ninh; ưu tiên thương nhân có vùng nguyên liệu hoặc có thực hiện hợp tác, đặt hàng, liên kết với hộ nông dân trồng lúa.

Ngoài ra, khi đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo, thương nhân phải đạt thành tích xuất khẩu tối thiểu 10.000 tấn gạo/năm, nếu 2 năm liên tiếp xuất khẩu không đạt số lượng này sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận.

Theo Bộ Công Thương, quy hoạch thương nhân xuất khẩu gạo là việc làm cần thiết bởi kinh doanh xuất khẩu gạo là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, có ảnh hưởng trực tiếp tới an ninh lương thực quốc gia, lợi ích của người tiêu dùng gạo trong nước và người nông dân sản xuất lúa.

Việc quy hoạch sẽ góp phần đảm bảo sự ổn định, bền vững cho hoạt động sản xuất, kinh doanh xuất khẩu gạo; gắn hoạt động kinh doanh xuất khẩu gạo với phát triển sản xuất, xây dựng vùng nguyên liệu và thu mua, tạm trữ, chế biến, tiêu thụ lúa gạo hàng hóa, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và hiệu quả xuất khẩu.

Theo quy hoạch này, Nhà nước sẽ kiểm soát, định hướng phát triển đội ngũ thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo trên phạm vi cả nước; định hướng phát triển đội ngũ thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo với địa bàn hoạt động tập trung chủ yếu tại các địa phương có lợi thế về sản xuất, xuất khẩu lúa gạo hàng hóa với số lượng, quy mô và năng lực kinh doanh của thương nhân phù hợp, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh trong thương mại gạo quốc tế, phù hợp với thực tiễn tình hình sản xuất, tiêu thụ lúa gạo trong nước từng thời kỳ.

Trên cơ sở đó, Nhà nước sẽ thiết lập công cụ quản lý để góp phần thực hiện tốt mục tiêu, nguyên tắc điều hành xuất khẩu gạo; đảm bảo tính thông suốt của thị trường lúa gạo trong nước, đáp ứng yêu cầu tiêu thụ kịp thời lúa gạo hàng hóa và sự phát triển bền vững của ngành lúa gạo Việt Nam trong tình hình mới.

Ngày 29/8 vừa qua, Bộ Công Thương đã có công văn gửi Sở Công Thương các địa phương liên quan đề nghị tiến hành kiểm tra, xác nhận điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo cho cho tất cả các thương nhân. Qua đó, Bộ Công Thương sẽ xem xét, phân loại cấp Giấy chứng nhận cho các thương nhân theo các tiêu chí quy hoạch. Trường hợp số lượng hồ sơ hợp lệ vượt quá số chỉ tiêu 150 đầu mối thì sẽ xét thêm các tiêu chí ưu tiên (vùng nguyên liệu, liên kết với người sản xuất, kinh nghiệm xuất khẩu...)

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
AVPL/SJC HCM 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▲1800K 83,800 ▲1300K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.900 ▲900K 84.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▲2100K 84.000 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▲10K 7,510 ▲10K
Trang sức 99.9 7,285 ▲10K 7,500 ▲10K
NL 99.99 7,290 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲100K 8,400 ▲90K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲1000K 84,000 ▲700K
SJC 5c 82,000 ▲1000K 84,020 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲1000K 84,030 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25248 25248 25487
AUD 16377 16427 16932
CAD 18425 18475 18931
CHF 27657 27707 28272
CNY 0 3477.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 27002 27052 27755
GBP 31445 31495 32163
HKD 0 3140 0
JPY 162.37 162.87 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18512 18562 19119
THB 0 649.6 0
TWD 0 779 0
XAU 8150000 8150000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 11:00