Cơ hội trúng “xế” xịn Honda City Rs khi mua bảo hiểm tại PVcomBank

22:52 | 20/06/2022

3,630 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Không chỉ nhận được những ưu đãi đặc biệt, khi mua bảo hiểm nhân thọ Prudential tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank), khách hàng sẽ có cơ hội sở hữu ô tô Honda City Rs trị giá 693.000.000 đồng, máy massage cổ Hasuta, vé tham dự Đêm hội âm nhạc “Giữ lời hẹn yêu 2022” cùng nhiều phần quà hấp dẫn khác.
Cơ hội trúng “xế” xịn Honda City Rs khi mua bảo hiểm tại PVcomBank

Với tôn chỉ “Khách hàng là trung tâm”, PVcomBank đã hợp tác cùng công ty Prudential – một trong những đơn vị dẫn đầu thị trường bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam, mang đến cho khách hàng các giải pháp trọn gói về tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.

Theo đó, bên cạnh các sản phẩm dịch vụ tài chính hiện đại, tiện ích, PVcomBank còn mang tới những giải pháp bảo vệ và tích lũy, giúp khách hàng an tâm hơn trước những rủi ro, chủ động với các kế hoạch của bản thân và gia đình. Đánh dấu hành trình hợp tác để cùng thực hiện sứ mệnh “giúp mọi người đạt được những điều tốt đẹp hơn trong cuộc sống”, PVcomBank và Prudential triển khai chương trình ưu đãi đặc biệt với tên gọi “Cùng PVcomBank giữ lời hẹn yêu” dành tặng cho tất cả khách hàng.

Cụ thể, từ nay cho đến hết ngày 31/8/2022, 400 khách hàng đầu tiên khi tham gia hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, kỳ phí từ 40.000.000 đồng sẽ nhận ngay máy massage cổ Hasuta (trị giá 1.870.000 đồng/máy). Ngoài ra, khi tham gia hợp đồng bảo hiểm với kỳ phí đầu tiên từ 100.000.000 đồng, khách hàng sẽ nhận ngay 01 vé tham gia Đêm hội âm nhạc “Giữ lời hẹn yêu 2022” trị giá 4.000.000 đồng và nhận 03 vé khi tham gia Hợp đồng từ 250 triệu trở lên. Chương trình tặng vé được áp dụng cho các khách hàng tại Hà Nội và TP.HCM từ nay cho đến hết ngày 30/6/2022, áp dụng trên toàn quốc từ ngày 1/7 – 15/8/2022. Lần đầu tiên được tổ chức dành cho khách hàng khi tham gia bảo hiểm tại PVcomBank, Đêm hội âm nhạc hứa hẹn mang tới không gian âm nhạc đặc biệt, chạm tới mọi cung bậc cảm xúc của công chúng.

Đặc biệt, khi tham gia mới hợp đồng bảo hiểm từ nay đến 02/9/2022, tất cả khách hàng đều được nhận mã số may mắn để tham gia quay số cuối chương trình và có cơ hội trúng xe ô tô Honda City Rs trị giá 693.000.000 đồng. Theo đó, với mỗi hợp đồng có kỳ phí đầu tiên từ 30.000.000 đồng, khách hàng sẽ được nhận 01 mã dự thưởng, với mỗi 20.000.000 đồng phí bảo hiểm tiếp theo của hợp đồng, khách hàng nhận thêm 01 mã dự thưởng. Số lượng mã dự thưởng là không giới hạn với mỗi khách hàng.

Không chỉ mang tới các giải pháp ưu việt về tài chính, PVcomBank còn triển khai nhiều ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng khi mua bảo hiểm Prudential như: Giảm phí tới 50.000.000 đồng ngay khi khách hàng tham gia bảo hiểm; Trả góp lãi suất 0% với kỳ hạn lên tới 09 tháng khi khách hàng thanh toán qua thẻ tín dụng PVcomBank Mastercard; Giảm phí bảo hiểm tới 7% và cộng thêm 0,4% lãi suất trái phiếu khi khách hàng mua combo bảo hiểm và trái phiếu.

Đối với mỗi người, sức khỏe và tài chính luôn đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp cuộc sống thêm trọn vẹn, đủ đầy nhất. Không dừng lại ở một chương trình quy mô hướng tới 20 năm thành lập Prudential, “Giữ lời hẹn yêu 2022” còn như một lời cam kết đầy yêu thương, trách nhiệm mà PVcomBank và Prudential muốn gửi tới các khách hàng của mình. Hãy sẵn sàng cùng PVcomBank và Prudential xây dựng kế hoạch tài chính trọn đời để tận hưởng trọn vẹn hành trình hạnh phúc, lưu giữ những điều tuyệt vời nhất.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 07/07/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 07/07/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 07/07/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 07/07/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 07/07/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 07/07/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 06:00