Chủ tịch LienVietPostBank chi bộn tiền gom cổ phiếu

18:27 | 07/12/2018

192 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ông Nguyễn Đình Thắng, Chủ tịch HĐQT LienVietPostBank vừa đăng ký mua 1,2 triệu cổ phiếu LPB. Nếu giao dịch thành công, số cổ phiếu LPB mà ông Thắng sở hữu sẽ đạt mức hơn 32 triệu cổ phiếu.

Ngân hàng TMCP Liên Việt (LienVietPostBank – UPCoM: LPB) vừa thông báo về giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ ngân hàng.

Theo đó ông Nguyễn Đình Thắng, Chủ tịch HĐQT LienVietPostBank vừa đăng ký mua 1,2 triệu cổ phiếu LPB, thực hiện theo phương thức thỏa thuận hoặc khớp lệnh, dự kiến từ ngày 11/12/2018-9/1/2019. Mục đích thực hiện giao dịch là nhằm tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần tại ngân hàng.

chu tich lienvietpostbank chi bon tien gom co phieu
Ông Nguyễn Đình Thắng, Chủ tịch HĐQT LienVietPostBank vừa đăng ký mua 1,2 triệu cổ phiếu LPB.

Hiện tại, ông Thắng đang nắm giữ gần 31 triệu cổ phiếu LPB, tương ứng với tỷ lệ sở hữu 4,1327% vốn điều lệ của Liên Việt. Nếu giao dịch thành công, ông Thắng sẽ nâng sở hữu của mình lên hơn 32 triệu cổ phiếu, tương ứng 4,2926% số lượng cổ phiếu đang lưu hành.

Cổ phiếu LPB trên sàn UPCoM đang được giao dịch quanh mức 9.500-10.000 đồng/cổ. Ước tính với vùng giá này, ông Thắng sẽ phải bỏ ra khoảng 11-12 tỷ đồng để mua 1,2 triệu cổ phiếu LPB.

Ở một diễn biến liên quan, LienVietPostBank chuẩn bị phát hành và chào bán tổng cộng gần 237,5 triệu cổ phiếu. Trong đó, ngân hàng phát hành gần 37,5 triệu cổ phiếu để trả cổ tức năm 2017 (tỷ lệ 5%) và chào bán 200 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu (tỷ lệ 26,66%).

Không chỉ ông Thắng, thời gian gần đây, khi giá cổ phiếu ngân hàng rơi vào vùng thấp, nhiều lãnh đạo đã bỏ ra không ít tiền để thu gom cổ phiếu nhằm gia tăng thị phần.

Gần đây nhất, ông Đỗ Minh Toàn - Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) đăng ký mua vào 500.000 cổ phiếu ACB trong khoảng thời gian giao dịch từ 23/11 - 23/12, phương thức thỏa thuận hoặc khớp lệnh trên sàn. Nếu khối lượng cổ phiếu này được mua thành công, số lượng cổ phiếu mà ông Toàn nắm giữ sẽ lên 631.962 cổ phiếu, tương đương tỷ lệ sở hữu 0,04% cổ phần ACB.

Cũng tại ACB, ông Nguyễn Văn Hòa - Phó tổng giám đốc kiêm Giám đốc tài chính đã đăng ký mua 300.000 cổ phiếu ACB trong khoảng thời gian từ 26/11 - 26/12. Kết thúc phiên giao dịch 22/11, giá cổ phiếu ACB tăng 500 đồng, lên 29.400 đồng/cổ phiếu. Với mức giá này, ông Toàn phải chi ra 14,7 tỷ đồng và ông Hòa chi khoảng 8,8 tỷ đồng để nắm giữ lượng cổ phiếu trên.

Hay như Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank - mã chứng khoán VPB), ông Ngô Chí Dũng vừa có thông báo đăng ký mua 8 triệu cổ phiếu VPB. Đồng thời, bà Vũ Thị Quyên (mẹ ông Dũng) cũng đăng ký mua 13 triệu cổ phiếu. Với khối lượng 20 triệu cổ phiếu dự định mua, gia đình ông Dũng sẽ chi khoảng 440 tỷ đồng...

Theo Dân trí

chu tich lienvietpostbank chi bon tien gom co phieu Sẵn chi hơn 2.300 tỷ đồng “tiền tươi”, CEO 7X vượt bầu Đức, ông Trương Gia Bình
chu tich lienvietpostbank chi bon tien gom co phieu Tỷ phú Phương Thảo tăng quyền lực trên thế giới; Em trai bà Kim Thoa thêm tham vọng
chu tich lienvietpostbank chi bon tien gom co phieu Cặp anh em ruột “quyền lực” họ Lê: Cú “bẻ lái” bất ngờ!
chu tich lienvietpostbank chi bon tien gom co phieu Tỷ phú USD thứ 4 của Việt Nam trở lại!
chu tich lienvietpostbank chi bon tien gom co phieu “Mẹ chồng - nàng dâu” sở hữu khối tài sản “nức tiếng” sàn chứng khoán Việt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 06:00