Châu Âu “kêu giời” khi Đức tung gói viện trợ năng lượng khổng lồ

18:15 | 06/10/2022

1,172 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi Đức thông báo mở gói viện trợ quốc gia trị giá 200 tỷ euro, Ủy ban châu Âu (EC) “bắt đầu để mắt” đến tình trạng cạnh tranh thị trường trong EU. Đây là nhận định của ông Thierry Breton - Ủy viên châu Âu về Thị trường nội bộ.
Châu Âu “kêu giời” khi Đức tung gói viện trợ năng lượng khổng lồ

Thật vậy, khi Đức công bố chi 200 tỷ euro để hỗ trợ hóa đơn năng lượng toàn quốc và đối phó với tình trạng lạm phát, nhiều nhà lãnh đạo của châu Âu đã lên tiếng chỉ trích, bao gồm cả Thủ tướng Ý Mario Draghi. Trước tình trạng này, EC lo ngại thị trường châu Âu sẽ có nguy cơ bị bóp méo cạnh tranh. Thậ vậy, ông Thierry Breton cho biết: “Tôi đã để ý đến kế hoạch của Đức ngay từ lúc được công bố. Đức sẽ phải xem xét cụ thể kế hoạch này trong những ngày tới. Mặt khác, EC sẽ để mắt đến tình trạng cạnh tranh thị trường trên toàn châu Âu”.

Trong bối cảnh EU kêu gọi đoàn kết để vượt qua cuộc khủng hoảng năng lượng, quyết định của Đức đã khiến nội bộ châu Âu bị chia rẽ. Trên thực tế, vị Ủy viên châu Âu này nói: “Từ vài tuần qua, thậm chí là vài tháng nay, tôi đã khuyến khích các Quốc gia Thành viên tìm mọi phương tiện tùy thích để hỗ trợ các ngành công nghiệp và doanh nghiệp của họ. Tuy nhiên, các phương tiện phải có sự minh bạch cao, có sự tham vấn và thể hiện tinh thần gắn kết toàn châu Âu”.

Chưa kể, theo ông Thierry Breton, Đức đang gặp khó khăn về ngân sách. Tuy vậy, quốc gia này lại quyết định tiếp tục tạo ra các khoảng nợ rất đáng kể: 100 tỷ euro cho quốc phòng; 95 tỷ euro cho năng lượng; và bây giờ, một gói viện trợ mới trị giá 200 tỷ. Đây là những thông báo khác nhau của chính phủ Đức kể từ khi cuộc chiến Nga – Ukraine bắt đầu. Hơn nữa, Đức còn đang thể hiện thái độ lưỡng lự trước quyết định áp trần giá khí đốt đi vào thị trường châu Âu, gây khó chịu đến nhiều thành viên châu Âu.

Sau trình bày trên, ông Thierry Breton cho biết thêm: “Câu hỏi đặt ra bây giờ là làm thế nào để cùng nhau nâng đỡ cho các Quốc gia Thành viên không có điều kiện ngân sách tốt như Đức. Chúng tôi cần giúp họ điều động khả năng cũng hỗ trợ các doanh nghiệp và ngành công nghiệp của họ, như cách chúng tôi đã làm trong cuộc khủng hoảng dịch tễ”.

Châu Âu chia rẽ về chính sách viện trợ năng lượngChâu Âu chia rẽ về chính sách viện trợ năng lượng

Ngọc Duyên

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25487
AUD 16328 16378 16880
CAD 18366 18416 18871
CHF 27528 27578 28131
CNY 0 3471.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26895 26945 27655
GBP 31330 31380 32048
HKD 0 3140 0
JPY 162 162.5 167.03
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.035 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18464 18514 19075
THB 0 646.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 15:45