Cận Tết, xe cũ tầm giá 200 triệu đồng ồ ạt "bung hàng", không khó chọn 1 chiếc tốt

10:39 | 03/01/2020

3,247 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhằm đánh vào tâm lý mua sắm xe cuối năm của người Việt, rất nhiều mẫu xe cũ bán với giá 200 đến 300 triệu đồng được tung ra thị trường. Đây là cơ hội cho những người có tài chính ít ỏi dễ dàng sở hữu một chiếc ô tô để chơi Tết. Tuy nhiên, điểm trừ của các mẫu xe này là đời sâu, thiết kế xấu và rủi ro hỏng hóc cao.

Tuy nhiên, đối với người am hiểu về xe, những chiếc xe cũ vẫn còn nguyên bản nếu được bảo hành, tân trang lại máy móc sẽ có tuổi thọ lâu dài.

Với những người sử dụng xe ít, chủ yếu mua xe để phục vụ mục đích đi dã ngoại hoặc thăm thân, đi chơi cuối tuần, những chiếc xe này là phương tiện hợp lý. Đáng nói, với mức giá 200 triệu đồng, người mua còn được sở hữu các mẫu xe hạng sang của BMW, Mercedes, Toyota Camry hay các mẫu xe phổ thông như Mazda, Vios..

can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Mẫu xe BMW 3 đời khá cũ từ năm 2004 (16 năm tuổi) được rao bán với giá 220 triệu đồng, mức giá xe rẻ so với thương hiệu xe sang của mình. BMW cũng là thương hiệu xe mất giá rất nhanh, thậm chí các mẫu xe cũ tuổi đời từ 10 năm trở lại khi bán ra đã mất từ 50 đến 70% giá bán so với thời điểm trước đây.
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Điểm cộng của BMW 3 với giá 200 triệu đồng và thiết kế, nội thật đẹp mắt. Tuy nhiên, điểm trừ lại chính ở phần chất lượng máy móc, tuổi thọ linh kiện và đặc biệt là chi phí sửa chữa thay thế khá đắt tiền, mất nhiều thời gian.
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Mẫu Toyota Camry đời 2002 cũng được bán với giá 240 triệu đồng, đây là mẫu xe phân khúc C của Toyota. Thời điểm bán ra, mẫu xe này chủ yếu dành cho các lãnh đạo bộ ngành, tổng công ty và người có tiền. Giá Camry luôn mặc định từ 1,2 đến trên 1,5 tỷ đồng.
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Loại xe Camry cũ có dung tích khá cao, trên 3.0L và có thể tiêu tốn khá nhiều nhiên liệu. Tuy nhiên, đây cũng là dòng xe bền bỉ và có nội thất tốt nhất của họ nhà Toyota
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Mẫu xe Mercedes cũng thuộc loại xe xuống giá nhanh trên thị trường, xe đời 2003 được rao bán 200 triệu đồng.
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Mẫu xe BMW nhập khẩu cũng thuộc hàng xe có giá thấp nhất thị trường
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Thiết kế kiểu dáng, nội thất BMW khá đẹp và rất phù hợp với mức giá 215 triệu đồng
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Vios đời 2007 có giá 200 triệu đồng. Trên thị trường xe cũ, Vios thuộc sở hữu cá nhân luôn được người mua xe cũ săn lùng. Dòng xe này có ưu điểm bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu và dễ thay thế đồ.
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Ngoài các mẫu xe sang, xe hot, các loại xe khác của Hyundai như Elantra, Lacetti hay Lancer cũng có mức giá rất thấp. Các loại xe này rất phù hợp để mua chạy dịch vụ, xe gia đình.

Theo Dân trí

can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot

Năm 2020, 2,4 triệu xe có nguy cơ thành phế liệu, ô tô cũ - mới đua nhau hạ giá
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot

Lo Việt Nam dính “vết xe đổ” của kỳ vọng: Bỏ thuế linh kiện, giá ô tô vẫn cao
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot

Đón mùa "làm ăn" cuối năm, các hãng ô tô thi nhau giảm giá

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC HCM 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
AVPL/SJC ĐN 114,900 ▼1100K 117,200 ▼800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
TPHCM - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Hà Nội - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Hà Nội - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Đà Nẵng - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Đà Nẵng - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Miền Tây - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Miền Tây - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 ▼1100K 117.200 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 ▼1000K 113.600 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼800K 113.000 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼800K 112.890 ▼800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼790K 112.200 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼790K 111.970 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼600K 84.900 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼460K 66.260 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼330K 47.160 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼730K 103.610 ▼730K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼490K 69.080 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼520K 73.600 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼540K 76.990 ▼540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼300K 42.530 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼260K 37.440 ▼260K
Cập nhật: 07/06/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 ▼20K 11,410 ▼30K
Trang sức 99.9 10,980 ▼20K 11,400 ▼30K
NL 99.99 10,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼20K 11,470 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼110K 11,720 ▼80K
Cập nhật: 07/06/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 07/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 11:45