Cận Tết, xe cũ tầm giá 200 triệu đồng ồ ạt "bung hàng", không khó chọn 1 chiếc tốt

10:39 | 03/01/2020

3,245 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhằm đánh vào tâm lý mua sắm xe cuối năm của người Việt, rất nhiều mẫu xe cũ bán với giá 200 đến 300 triệu đồng được tung ra thị trường. Đây là cơ hội cho những người có tài chính ít ỏi dễ dàng sở hữu một chiếc ô tô để chơi Tết. Tuy nhiên, điểm trừ của các mẫu xe này là đời sâu, thiết kế xấu và rủi ro hỏng hóc cao.

Tuy nhiên, đối với người am hiểu về xe, những chiếc xe cũ vẫn còn nguyên bản nếu được bảo hành, tân trang lại máy móc sẽ có tuổi thọ lâu dài.

Với những người sử dụng xe ít, chủ yếu mua xe để phục vụ mục đích đi dã ngoại hoặc thăm thân, đi chơi cuối tuần, những chiếc xe này là phương tiện hợp lý. Đáng nói, với mức giá 200 triệu đồng, người mua còn được sở hữu các mẫu xe hạng sang của BMW, Mercedes, Toyota Camry hay các mẫu xe phổ thông như Mazda, Vios..

can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Mẫu xe BMW 3 đời khá cũ từ năm 2004 (16 năm tuổi) được rao bán với giá 220 triệu đồng, mức giá xe rẻ so với thương hiệu xe sang của mình. BMW cũng là thương hiệu xe mất giá rất nhanh, thậm chí các mẫu xe cũ tuổi đời từ 10 năm trở lại khi bán ra đã mất từ 50 đến 70% giá bán so với thời điểm trước đây.
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Điểm cộng của BMW 3 với giá 200 triệu đồng và thiết kế, nội thật đẹp mắt. Tuy nhiên, điểm trừ lại chính ở phần chất lượng máy móc, tuổi thọ linh kiện và đặc biệt là chi phí sửa chữa thay thế khá đắt tiền, mất nhiều thời gian.
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Mẫu Toyota Camry đời 2002 cũng được bán với giá 240 triệu đồng, đây là mẫu xe phân khúc C của Toyota. Thời điểm bán ra, mẫu xe này chủ yếu dành cho các lãnh đạo bộ ngành, tổng công ty và người có tiền. Giá Camry luôn mặc định từ 1,2 đến trên 1,5 tỷ đồng.
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Loại xe Camry cũ có dung tích khá cao, trên 3.0L và có thể tiêu tốn khá nhiều nhiên liệu. Tuy nhiên, đây cũng là dòng xe bền bỉ và có nội thất tốt nhất của họ nhà Toyota
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Mẫu xe Mercedes cũng thuộc loại xe xuống giá nhanh trên thị trường, xe đời 2003 được rao bán 200 triệu đồng.
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Mẫu xe BMW nhập khẩu cũng thuộc hàng xe có giá thấp nhất thị trường
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Thiết kế kiểu dáng, nội thất BMW khá đẹp và rất phù hợp với mức giá 215 triệu đồng
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Vios đời 2007 có giá 200 triệu đồng. Trên thị trường xe cũ, Vios thuộc sở hữu cá nhân luôn được người mua xe cũ săn lùng. Dòng xe này có ưu điểm bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu và dễ thay thế đồ.
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot
Ngoài các mẫu xe sang, xe hot, các loại xe khác của Hyundai như Elantra, Lacetti hay Lancer cũng có mức giá rất thấp. Các loại xe này rất phù hợp để mua chạy dịch vụ, xe gia đình.

Theo Dân trí

can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot

Năm 2020, 2,4 triệu xe có nguy cơ thành phế liệu, ô tô cũ - mới đua nhau hạ giá
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot

Lo Việt Nam dính “vết xe đổ” của kỳ vọng: Bỏ thuế linh kiện, giá ô tô vẫn cao
can tet xe cu tam gia 200 trieu dong o at bung hang khong kho chon 1 chiec tot

Đón mùa "làm ăn" cuối năm, các hãng ô tô thi nhau giảm giá

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 19:00