Cả quý III phát hiện… 4 trường hợp liên quan tới tham nhũng

11:33 | 16/10/2013

352 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin được Thanh tra Chính phủ cho biết tại buổi họp báo quý III/2013.

>>>  Khó vì “lụy chữ tình”

Nạn tham nhũng ở nước ta có thực sự giảm.

Trao đổi với báo chí, đại diện Thanh tra Chính phủ cho biết, trong quý III/2013, các Bộ, ngành, địa phương đã rất tích cực đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng...

Về phía các Bộ, ngành địa phương, Thanh tra Chính phủ cho biết cũng đã triển khai nhiều biện pháp phòng ngừa tham nhũng như cải cách hành chính, nhất là việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa điện tử; tổ chức thi tuyển cán bộ lãnh đạo cấp sở, ngành ở một số địa phương, xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, chức danh ngạch công chức, thực hiện tinh giản biên chế...

Thanh tra Chính phủ cho biết, qua công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan Thanh tra đã phát hiện 4 vụ, 4 đối tượng có hành vi liên quan đến tham nhũng gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước 562,6 triệu đồng. Qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, các cơ quan nhà nước phát hiện 3 vụ, 06 đối tượng có hành vi liên quan đến tham nhũng với số tiền 87,5 triệu đồng; qua công tác tự kiểm tra nội bộ, các cơ quan nhà nước đã phát hiện 4 vụ, 4 đối tượng có hành vi liên quan đến tham nhũng với số tiền 43 triệu đồng và 8.000USD và đã thu hồi toàn bộ số tiền trên.

Ngoài ra, Thanh tra Chính phủ cũng cho biết, trong quý III/2013, Thanh tra các bộ, ngành và địa phương đã tiến hành 690 cuộc thanh tra hành chính, đã kết thúc thanh tra trực tiếp 369 cuộc, tổng hợp kết quả từ các cuộc thanh tra đã kết luận phát hiện vi phạm với số tiền 125 tỉ đồng, 985,4 ha đất; kiến nghị thu hồi 56,2 tỉ đồng và 972 ha đất; kiến nghị xử lý hành chính 163 tập thể, 236 cá nhân; chuyển cơ quan điều tra xem xét 7 vụ, 9 người.

Những con số rất khiêm tốn trên phần nào đã cho thấy công tác phòng, chống tham nhũng ở nước ta nó “khó” như nào. Ví như vụ xét xử một số cán bộ của Thành ủy thành phố Vĩnh Yên vì có liên quan đến hành vi tham ô, tham nhũng chẳng hạn. Mặc dù Tòa án Nhân dân tối cao đã đưa quan điểm hết sức rõ ràng về những hành vi vi phạm của các đối tượng trong vụ án nhưng rồi, Tòa án Nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc vẫn đưa ra mức án phạt dưới khung, chỉ bằng một nửa mức án khởi điểm theo khuyến nghị của Tòa án Nhân dân tối cao.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,500 118,000
AVPL/SJC HCM 115,500 118,000
AVPL/SJC ĐN 115,500 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,430 11,660
Nguyên liệu 999 - HN 11,420 11,650
Cập nhật: 18/04/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 115.500 118.000
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 115.500 118.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 115.500 118.000
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 115.500 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.500 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.700 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.560 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.960 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.460 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.100 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.580 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.200 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.980 38.430
Cập nhật: 18/04/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 11,740
Trang sức 99.9 11,210 11,730
NL 99.99 11,220
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 11,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 11,750
Miếng SJC Thái Bình 11,550 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,550 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,550 11,800
Cập nhật: 18/04/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15917 16183 16775
CAD 18104 18379 19009
CHF 31026 31404 32063
CNY 0 3358 3600
EUR 28804 29072 30120
GBP 33472 33859 34810
HKD 0 3203 3407
JPY 174 178 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15036 15637
SGD 19181 19460 19996
THB 692 756 810
USD (1,2) 25620 0 0
USD (5,10,20) 25658 0 0
USD (50,100) 25686 25720 26075
Cập nhật: 18/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,700 25,700 26,060
USD(1-2-5) 24,672 - -
USD(10-20) 24,672 - -
GBP 33,771 33,862 34,760
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 31,163 31,260 32,137
JPY 177.65 177.97 185.91
THB 740.78 749.93 802.88
AUD 16,175 16,233 16,676
CAD 18,385 18,444 18,941
SGD 19,361 19,422 20,036
SEK - 2,600 2,691
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,872 4,005
NOK - 2,402 2,486
CNY - 3,504 3,599
RUB - - -
NZD 14,943 15,082 15,516
KRW 16.94 17.67 18.97
EUR 28,950 28,973 30,207
TWD 718.59 - 869.97
MYR 5,476.06 - 6,181.7
SAR - 6,780.96 7,137.79
KWD - 82,115 87,344
XAU - - 118,000
Cập nhật: 18/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,700 25,710 26,050
EUR 28,853 28,969 30,055
GBP 33,589 33,724 34,691
HKD 3,268 3,281 3,388
CHF 31,069 31,194 32,105
JPY 177.05 177.76 185.18
AUD 16,134 16,199 16,725
SGD 19,360 19,438 19,966
THB 759 762 795
CAD 18,324 18,398 18,912
NZD 15,057 15,564
KRW 17.40 19.19
Cập nhật: 18/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25700 25700 26060
AUD 16097 16197 16765
CAD 18274 18374 18925
CHF 31273 31303 32192
CNY 0 3511.4 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28968 29068 29943
GBP 33760 33810 34923
HKD 0 3320 0
JPY 178.51 179.01 185.52
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15147 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19332 19462 20196
THB 0 721.9 0
TWD 0 770 0
XAU 11550000 11550000 11800000
XBJ 10500000 10500000 11800000
Cập nhật: 18/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,700 25,750 26,050
USD20 25,700 25,750 26,050
USD1 25,700 25,750 26,050
AUD 16,127 16,277 17,348
EUR 29,112 29,262 30,437
CAD 18,246 18,346 19,666
SGD 19,406 19,556 20,033
JPY 178.29 179.79 184.44
GBP 33,847 33,997 34,886
XAU 11,548,000 0 11,802,000
CNY 0 3,393 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/04/2025 06:00