BSR là doanh nghiệp tiêu biểu trong công tác PCCC

09:33 | 31/10/2018

461 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 28/10, Viện Khoa học Phòng cháy chữa cháy (PCCC) đã tổ chức lễ biểu dương “Doanh nghiệp - doanh nhân tiêu biểu trong công tác PCCC” năm 2018. Công ty Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) vinh dự là một trong những doanh nghiệp được tuyên dương đợt này.

Đây là lần đầu tiên Viện Khoa học Phòng cháy chữa cháy tổ chức lễ biểu dương doanh nghiệp, doanh nhân trong phong trào PCCC. Ban tổ chức đã nhận được hơn 400 hồ sơ doanh nhân, doanh nghiệp xét tặng danh hiệu. Hội đồng thẩm định đã lựa chọn 117 doanh nghiệp, 30 doanh nhân đủ tiêu chí được biểu dương trong phong trào toàn dân PCCC năm 2018.

bsr la doanh nghiep tieu bieu trong cong tac pccc
Đại diện BSR nhận biểu trưng Doanh nghiệp tiêu biểu trong công tác PCCC

Nhiều năm qua, BSR đã tích cực triển khai, thực hiện nghiêm túc và tuân thủ các quy định, chính sách của Nhà nước về công tác an toàn PCCC. Toàn bộ thiết kế về hệ thống PCCC của Nhà máy Lọc dầu Dung Quất được tuân thủ theo các yêu cầu của pháp luật và tiêu chuẩn PCCC của Việt Nam và thế giới. Thiết bị, hệ thống PCCC trong Nhà máy Lọc dầu Dung Quất đều được kiểm định, kiểm tra, chạy thử trước khi đưa vào sử dụng. Công ty đã đầu tư trang bị 4 xe chữa cháy chuyên dụng, 1 xe thang chữa cháy và cứu nạn cứu hộ để đảm bảo hiệu quả, cơ động trong quá trình chữa cháy tại nhà máy lọc dầu. Đội PCCC làm việc theo chế độ 2 ca, 4 kíp thường trực 24/24h tại nhà máy để ứng phó kịp thời với các sự cố xảy ra. Công ty đã đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng Trung tâm huấn luyện PCCC&CNCH, đáp ứng được nhu cầu và nâng cao hiệu quả của công tác huấn luyện PCCC&CNCH.

bsr la doanh nghiep tieu bieu trong cong tac pccc
Các doanh nghiệp và doanh nhân tiêu biểu trong công tác PCCC năm 2018

Ngày 10/10/2018, BSR đã ban hành Quyết định 1277/QĐ-BSR về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo, Ban Chỉ huy hiện trường các tình huống khẩn cấp (cháy nổ, tràn dầu, phòng chống lụt bão…) theo mô hình Công ty cổ phần, phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên để kịp thời triển khai ứng phó khi có tình huống khẩn cấp xảy ra.

Từ đầu năm 2018 đến nay, Công ty đã tổ chức 72 lần thực tập các tình huống sự cố về cháy nổ và CNCH trong nội bộ Công ty; 2 lần tham gia phối hợp tập luyện, hợp luyện và diễn tập phương án PCCC&CNCH với Cảnh sát PCCC Quảng Ngãi tại kho PV GAS, khu tập thể Vạn Tường.

Ngoài ra, trong năm 2018, Đội PCCC chuyên ngành BSR cũng đã tham gia chữa cháy 2 vụ cháy trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất. Đó là vụ cháy ngày 8/2/2018 tại Công ty Cổ phần năng lượng sáng tạo Á Châu và vụ cháy ô tô ngày 14/6/2018 tại ngã tư giao nhau giữa đường Võ Văn Kiệt và đường nhánh khu vực Khu kinh tế Dung Quất. Được Cảnh sát PCCC tỉnh Quảng Ngãi đánh giá cao và ghi nhận.

bsr la doanh nghiep tieu bieu trong cong tac pccc
Hội thi PCCC hằng năm tại BSR

Nhân ngày toàn dân PCCC, ngày 8/10/2018, Công ty đã tổ chức khai mạc Hội thao PCCC 2018. Hội thi đã thu hút được 120 cán bộ công nhân viên (CBCNV) đăng ký tham gia, góp phần nâng cao kỹ năng và ý thức của CBCNV về công tác PCCC.

bsr la doanh nghiep tieu bieu trong cong tac pcccHội thảo chiến lược lộ trình phát triển công tác ATSKMT của BSR
bsr la doanh nghiep tieu bieu trong cong tac pcccBSR đứng thứ 33 trong Top 1.000 doanh nghiệp nộp thuế TNDN lớn nhất 2017
bsr la doanh nghiep tieu bieu trong cong tac pcccCông ty BSR thay đổi loại hình doanh nghiệp

Đức Chính

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,680 ▲30K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,670 ▲30K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,710 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,063 16,163 16,613
CAD 18,242 18,342 18,892
CHF 27,556 27,661 28,461
CNY - 3,475 3,585
DKK - 3,581 3,711
EUR #26,629 26,664 27,924
GBP 31,251 31,301 32,261
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.46 161.46 169.41
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,264 2,344
NZD 14,741 14,791 15,308
SEK - 2,269 2,379
SGD 18,230 18,330 19,060
THB 637.51 681.85 705.51
USD #25,182 25,182 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16070 16120 16525
CAD 18252 18302 18707
CHF 27792 27842 28255
CNY 0 3478.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26795 26845 27351
GBP 31362 31412 31872
HKD 0 3140 0
JPY 162.88 163.38 167.92
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14751 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18509 18866
THB 0 649.6 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 15:00