Brazil: Nghĩa vụ thu dọn mỏ phải được qui định trong hợp đồng chuyển nhượng tài sản dầu khí

16:07 | 04/10/2022

4,765 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngừng hoạt động là một phần bình thường trong vòng đời của các mỏ dầu và khí tự nhiên, công việc thường được thực hiện khi hoạt động khai thác không còn khả thi về mặt kinh tế và sản lượng không đủ để duy trì chi phí hoạt động. Việc ngừng hoạt động có thể bao gồm dừng các cơ sở đang khai thác, loại bỏ vĩnh viễn và san lấp các giếng, di dời các công trình.
Brazil: Nghĩa vụ thu dọn mỏ phải được qui định trong hợp đồng chuyển nhượng tài sản dầu khí

Do thực tế này, các hợp đồng thăm dò và sản xuất (E&P) của Brazil quy định rằng, các nhà thầu phải thực hiện trách nhiệm ngừng hoạt động và đưa ra các đảm bảo thu dọn mỏ. Từ góc độ pháp lý, việc ngừng hoạt động của các cơ sở E&P phải tuân thủ các quy tắc cụ thể do các cơ quan quản lý ban hành, chẳng hạn như các cơ quan quản lý môi trường, Hải quân Brazil và Cơ quan Quốc gia về Dầu mỏ, Khí đốt tự nhiên và Nhiên liệu sinh học (ANP).

Vào khoảng năm 2015, ANP đã khởi xướng các cuộc thảo luận và nghiên cứu bổ sung các qui định đối với việc ngừng hoạt động ở Brazil. Chủ đề này ngày càng trở nên quan trọng khi số lượng các mỏ trưởng thành ngày càng tăng ở Brazil.

Vào năm 2020, ANP đã công bố Nghị quyết số 817/2020, đây là một cột mốc quan trọng đối với ngành năng lượng, củng cố và hiện đại hóa quy chuẩn kỹ thuật ngừng hoạt động của các cơ sở E&P và làm cho ANP trở nên năng động hơn.

Sau đó, ANP đã công bố Nghị quyết số 854/2021, củng cố cam kết thúc đẩy các cam kết và làm rõ về mặt pháp lý về các nghĩa vụ và thời hạn bảo lãnh thu dọn mỏ. Nghị quyết số 854/2021 của ANP cũng nêu rõ việc chấp nhận các loại bảo lãnh thu dọn mỏ khác và các yêu cầu cụ thể cho việc này.

Kế hoạch ngừng hoạt động do nhà thầu đệ trình cho ANP được công bố công khai, tuân thủ các quy định của Nghị quyết số 817/2020, làm cho quy trình trở nên minh bạch hơn. ANP dự báo khoản đầu tư 30,92 tỷ BRL từ năm 2021 đến năm 2025 vào các hoạt động ngừng hoạt động.

Thủ tục ngừng hoạt động

Nghị quyết số 817/2020 của ANP được công bố vào ngày 24/4/2020 và hiện đại hóa khung pháp lý cho việc ngừng hoạt động ở Brazil bằng cách thiết lập Quy định kỹ thuật cho việc ngừng hoạt động của các cơ sở thăm dò và khai thác.

Nghị quyết là kết quả của nỗ lực chung của ANP, Viện Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên Tái tạo Brazil (IBAMA) và Hải quân Brazil. Mục đích là đưa vào một công cụ duy nhất cho các quy định về ngừng hoạt động các cơ sở, thúc đẩy cam kết về mặt pháp lý, đơn giản hóa quy định và quy trình tố tụng hiệu quả hơn.

Nghị quyết này cũng quy định việc ngừng hoạt động trong việc chuyển nhượng hợp đồng, ví dụ giai đoạn khai thác có thể chào bán vĩnh viễn, xử lý và hoàn trả tài sản, tuân thủ các nghĩa vụ còn lại trong giai đoạn thăm dò và chuyển giao các khu vực trong giai đoạn khai thác.

Theo nghị quyết, nhà thầu phải tìm hiểu tất cả các phương án phát triển khả thi về kinh tế và môi trường để tối đa hóa khả năng phục hồi của hồ chứa và tránh ngừng hoạt động sớm của các cơ sở khai thác.

Vì mục đích này, Nghị quyết số 817/2020 quy định một thủ tục chi tiết mà nhà thầu phải tuân theo, bao gồm các tài liệu cụ thể phải được chuẩn bị và nộp cho ANP trong thời hạn áp dụng.

Trong trường hợp chuyển nhượng tài sản dầu khí, nghĩa vụ thu dọn mỏ phải được qui định trong hợp đồng chuyển nhượng, bên chuyển nhượng có trách nhiệm gửi báo cáo cập nhật kế hoạch ngừng hoạt động cùng với yêu cầu chuyển nhượng. Chứng thư ngừng hoạt động cũng phải được thực hiện giữa người chuyển nhượng và ANP, cũng như người được chuyển nhượng với tư cách là bên chấp thuận.

Mai Hồ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
AVPL/SJC HCM 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
AVPL/SJC ĐN 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 ▲110K 11,240 ▲110K
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 ▲110K 11,230 ▲110K
Cập nhật: 01/07/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
TPHCM - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Hà Nội - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Miền Tây - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 ▲900K 116.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 ▲890K 116.280 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 ▲890K 115.570 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 ▲890K 115.340 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 ▲670K 87.450 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 ▲520K 68.240 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 ▲370K 48.570 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 ▲820K 106.720 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 ▲540K 71.150 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 ▲580K 75.810 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 ▲610K 79.300 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 ▲340K 43.800 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 ▲290K 38.560 ▲290K
Cập nhật: 01/07/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 ▲90K 11,680 ▲90K
Trang sức 99.9 11,220 ▲90K 11,670 ▲90K
NL 99.99 10,870 ▲75K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870 ▲75K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Cập nhật: 01/07/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16672 16941 17521
CAD 18682 18960 19578
CHF 32497 32881 33533
CNY 0 3570 3690
EUR 30234 30508 31537
GBP 35190 35584 36522
HKD 0 3198 3400
JPY 175 180 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15660 16253
SGD 20015 20298 20826
THB 720 784 838
USD (1,2) 25865 0 0
USD (5,10,20) 25905 0 0
USD (50,100) 25933 25967 26310
Cập nhật: 01/07/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 01/07/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16853 16953 17524
CAD 18861 18961 19515
CHF 32749 32779 33666
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30506 30606 31392
GBP 35500 35550 36658
HKD 0 3330 0
JPY 179.29 180.29 186.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15775 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21038
THB 0 750.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 01/07/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,958 26,008 26,260
USD20 25,958 26,008 26,260
USD1 25,958 26,008 26,260
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,494 30,644 31,811
CAD 18,813 18,913 20,222
SGD 20,254 20,404 20,890
JPY 179.66 181.16 185.78
GBP 35,555 35,705 36,600
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 19:00