Bitcoin "bốc hơi" 10.000 USD trong 1 giờ, chuyện gì đang xảy ra?

15:12 | 04/12/2021

234 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trưa nay (4/12), thị trường tiền điện tử bất ngờ đồng loạt lao dốc mạnh. Riêng bitcoin (BTC) giảm gần 10.000 USD chỉ trong 1 giờ, có lúc về mốc 42.000 USD.
Bitcoin bốc hơi 10.000 USD trong 1 giờ, chuyện gì đang xảy ra? - 1
Thị trường tiền điện tử bất ngờ đồng loạt lao dốc mạnh. Vốn hóa từ hơn 3.000 tỷ USD xuống còn khoảng 2.000 tỷ USD (Ảnh: Reuters).

Theo dữ liệu từ sàn CoinDesk lúc 13h30, giá bitcoin đang được giao dịch ở mức 48.176,15 USD, giảm 15,47%. Trước đó, có lúc đồng tiền này lao về mốc 42.000 USD, trước khi hồi phục về ngưỡng 45.000 USD.

Tính chung trong 24h qua, hiện bitcoin đã giảm khoảng 15.000 USD. Đây là mức thấp nhất trong 2 tháng qua.

Bitcoin bốc hơi 10.000 USD trong 1 giờ, chuyện gì đang xảy ra? - 2
Đồng BTC có lúc mất gần 10.000 USD chỉ trong 1 giờ về dưới 42.000 USD/BTC (Ảnh: Coinmarketcap).

Ether - đồng tiền điện tử lớn thứ 2 tính theo vốn hóa thị trường - cũng giảm khoảng 1.100 USD trong cùng thời điểm trên.

Hầu hết các đồng tiền điện tử khác cũng đang chìm trong sắc đỏ. Mức sụt mạnh nhất bắt đầu từ trưa nay khiến vốn hóa thị trường tiền điện tử hiện dao động quanh khoảng 2.000 tỷ USD, theo CoinGecko.

Việc bán ra trên thị trường giao ngay dường như đã khiến giá tiền điện tử thấp hơn trước khi kích hoạt đợt cắt lỗ lớn trên các thị trường phái sinh.

"Tôi thấy có tới 4.000 BTC được bán ra khiến thị trường đột ngột đi xuống", Laurent Kssis, một chuyên gia về quỹ giao dịch tiền điện tử đồng thời là giám đốc của CEC Capital cho biết và nói rằng: "Thực tế có 1.500 BTC đã được bán trong vòng chưa đầy một phút tại thời điểm giảm trên".

Dữ liệu theo dõi thị trường tiền điện tử của Coinglass cho thấy sự sụt giảm này đã kích hoạt gần 600 triệu USD lao vào bắt đáy bitcoin trong vòng chưa đầy một giờ.

Theo giới phân tích, sự sụt giảm này diễn ra sau những bất ổn bởi sự xuất hiện của biến thể Omicron cùng với động thái của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) với lạm phát. Không chỉ bitcoin mà thị trường tài chính cùng giá dầu đã chao đảo sau 2 thông tin này.

Mặc dù vậy, ông Shiliang Tang - Giám đốc đầu tư tại công ty quản lý đầu tư tiền điện tử LedgerPrime - cho rằng xu hướng của bitcoin vẫn là tăng giá và đợt sụt giảm này là một điều tích cực cho diễn biến giá bitcoin trong tương lai.

Thực tế, với một số người, sự sụt giảm này được coi là cơ hội mua hàng "sale off". Tổng thống Salvador Nayib Bukele - lãnh đạo của quốc gia đầu tiên công nhận bitcoin là tiền tệ hợp pháp, được phép lưu thông - vừa thông báo mua thêm 150 BTC với giá khoảng 48.700 USD/BTC.

Theo Dân trí

Doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết tại Mỹ Doanh nghiệp Trung Quốc niêm yết tại Mỹ "bốc hơi" 1.100 tỷ USD
Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc phát hành trái phiếu doanh nghiệpĐẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc phát hành trái phiếu doanh nghiệp
VN-Index lập đỉnh, câu lạc bộ vốn hóa tỷ USD thay đổi thứ hạng ra sao?VN-Index lập đỉnh, câu lạc bộ vốn hóa tỷ USD thay đổi thứ hạng ra sao?
Cổ phiếu tăng 3-5 lần trong vài tháng, doanh nghiệp kinh doanh ra sao?Cổ phiếu tăng 3-5 lần trong vài tháng, doanh nghiệp kinh doanh ra sao?
Khi chứng khoán Việt cao nhất mọi thời đại: Có nên thoát hàng?Khi chứng khoán Việt cao nhất mọi thời đại: Có nên thoát hàng?
Hoạt động kinh doanh của Thuduc House ra sao trước khi dàn lãnh đạo bị bắt?Hoạt động kinh doanh của Thuduc House ra sao trước khi dàn lãnh đạo bị bắt?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 16:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 16:45