BIDV có tân Tổng giám đốc

18:30 | 12/03/2021

399 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 12/3/2021, tại Trụ sở chính 194 Trần Quang Khải, TP. Hà Nội, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã tổ chức công bố Quyết định chuẩn y chức vụ Phó Bí thư Đảng ủy BIDV và Quyết định bổ nhiệm chức vụ Tổng giám đốc BIDV đối với ông Lê Ngọc Lâm - Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Tổng giám đốc phụ trách Ban điều hành BIDV.

Tham dự và phát biểu chỉ đạo có ông Phạm Tấn Công - Phó Bí thư Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương; ông Đoàn Thái Sơn - Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; đại diện các đơn vị chức năng của Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; cùng tập thể Ban Thường vụ Đảng ủy, Hội đồng quản trị, Ban Điều hành và cán bộ chủ chốt của BIDV.

BIDV có tân Tổng giám đốc
Ông Lê Ngọc Lâm - Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Tổng giám đốc phụ trách Ban điều hành BIDV nhận Quyết định chuẩn y chức vụ Phó Bí thư Đảng ủy BIDV và Quyết định bổ nhiệm chức vụ Tổng giám đốc BIDV

Phát biểu chỉ đạo tại lễ công bố Quyết định chuẩn y, Phó Bí thư Đảng ủy Khối DNTW Phạm Tấn Công cho biết: Việc chuẩn y chức danh Phó Bí thư Đảng ủy BIDV nhiệm kỳ 2020-2025 đối với đồng chí Lê Ngọc Lâm là một bước tiến quan trọng trong việc kiện toàn Ban Chấp hành Đảng bộ BIDV, qua đó sẽ giúp tăng cường sự lãnh đạo toàn diện của Đảng đối với hoạt động của BIDV - một Doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt.

Phát biểu tại chương trình, Phó Thống đốc NHNN Đoàn Thái Sơn cho biết: Việc bổ nhiệm ông Lê Ngọc Lâm với vị trí Tổng giám đốc BIDV sẽ giúp Ngân hàng tăng cường năng lực quản trị điều hành để thực hiện thắng lợi chiến lược phát triển 2021 - 2025, tầm nhìn 2030 của BIDV; thể hiện tốt hơn vai trò chủ lực, chủ đạo của Ngân hàng thương mại Nhà nước trong thực hiện chính sách tiền tệ, phục vụ phát triển kinh tế đất nước.

Phát biểu nhận nhiệm vụ, ông Lê Ngọc Lâm - Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng giám đốc BIDV - bày tỏ cảm ơn Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương, Ban Cán sự Đảng và Ban Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hội đồng quản trị BIDV đã tin tưởng giao nhiệm vụ Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng giám đốc BIDV. Ông Lê Ngọc Lâm cũng cam kết, trên cương vị mới, ông sẽ tiếp tục nỗ lực để cùng tập thể Ban Chấp hành Đảng bộ, Hội đồng quản trị và Ban Điều hành BIDV lãnh đạo, điều hành hoạt động của BIDV đảm bảo an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững.

Trước đó, sáng cùng ngày, tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2021 của BIDV, ông Lê Ngọc Lâm đã được Đại hội bầu tham gia Hội đồng quản trị BIDV nhiệm kỳ 2017-2022.

Ông Lê Ngọc Lâm sinh năm 1975. Năm 1997, ông bắt đầu làm việc tại Trụ sở chính BIDV. Từ tháng 3/2009, ông là Phó Giám đốc Ban Quản lý rủi ro tín dụng BIDV. Từ tháng 10/2010, ông là Phó Giám đốc BIDV Sở Giao dịch 1. Từ tháng 4/2012, ông là Giám đốc Ban Quản lý rủi ro tín dụng BIDV. Từ tháng 4/2013, ông là Giám đốc Ban Khách hàng doanh nghiệp BIDV. Từ ngày 15/01/2015, ông được bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc BIDV. Từ 15/11/2018, ông được giao nhiệm vụ Phó Tổng Giám đốc phụ trách Ban điều hành BIDV. Ngày 12/3/2021, ông được Đại hội đồng cổ đông BIDV bầu tham gia Hội đồng quản trị BIDV nhiệm kỳ 2017-2022 và được Hội đồng quản trị giao giữ nhiệm vụ Tổng Giám đốc BIDV.

Thanh Hải

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,400 ▼100K 89,500
AVPL/SJC HCM 87,400 ▼100K 89,500 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 87,400 ▼100K 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 74,950 ▼250K 75,750 ▼250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,850 ▼250K 75,650 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,400 ▼100K 89,500
Cập nhật: 17/05/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
TPHCM - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Hà Nội - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Hà Nội - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Miền Tây - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Miền Tây - SJC 87.500 ▼200K 89.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.100 ▼250K 77.000 ▼150K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.900 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.100 ▼250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.000 ▼300K 75.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.600 ▼230K 57.000 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.090 ▼180K 44.490 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.280 ▼130K 31.680 ▼130K
Cập nhật: 17/05/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,470 ▼45K 7,645 ▼55K
Trang sức 99.9 7,460 ▼45K 7,635 ▼55K
NL 99.99 7,475 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,470 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,535 ▼45K 7,675 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,535 ▼45K 7,675 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,535 ▼45K 7,675 ▼55K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,750 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,750 9,000
Cập nhật: 17/05/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 90,000
SJC 5c 87,500 90,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 90,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,250 ▼100K 76,850 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,250 ▼100K 76,950 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 75,050 ▼200K 76,050 ▼200K
Nữ Trang 99% 73,297 ▼198K 75,297 ▼198K
Nữ Trang 68% 49,369 ▼136K 51,869 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 29,366 ▼83K 31,866 ▼83K
Cập nhật: 17/05/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 17/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,725 16,825 17,275
CAD 18,428 18,528 19,078
CHF 27,596 27,701 28,501
CNY - 3,485 3,595
DKK - 3,654 3,784
EUR #27,174 27,209 28,469
GBP 31,824 31,874 32,834
HKD 3,187 3,202 3,337
JPY 160.04 160.04 167.99
KRW 16.98 17.78 20.58
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,335 2,415
NZD 15,309 15,359 15,876
SEK - 2,322 2,432
SGD 18,438 18,538 19,268
THB 648.23 692.57 716.23
USD #25,250 25,250 25,450
Cập nhật: 17/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 17/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25270 25450
AUD 16754 16804 17314
CAD 18475 18525 18977
CHF 27799 27849 28412
CNY 0 3486.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27385 27435 28138
GBP 31958 32008 32661
HKD 0 3250 0
JPY 161.26 161.76 166.27
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15347 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18683 18733 19290
THB 0 660.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8700000 8700000 8970000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 17/05/2024 15:00