Bản tin Dầu khí 3/12: Xuất khẩu dầu của Venezuela tăng mạnh

11:13 | 03/12/2020

464 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - PetroTimes xin gửi đến Quý độc giả những tin tức mới nhất về ngành Dầu khí thế giới.
Bản tin Dầu khí 2/12: Mỹ đưa tập đoàn dầu mỏ Trung Quốc vào danh sách đenBản tin Dầu khí 2/12: Mỹ đưa tập đoàn dầu mỏ Trung Quốc vào danh sách đen
Bản tin Dầu khí 1/12: Ả Rập Xê-út dự kiến ​​tăng giá bán dầu tại châu ÁBản tin Dầu khí 1/12: Ả Rập Xê-út dự kiến ​​tăng giá bán dầu tại châu Á
Bản tin Dầu khí 30/11: Venezuela vận chuyển dầu thô trực tiếp đến Trung QuốcBản tin Dầu khí 30/11: Venezuela vận chuyển dầu thô trực tiếp đến Trung Quốc

1. Bộ trưởng Năng lượng và Tài nguyên khoáng sản (EMR) Indonesia Arifin Tasrif cho biết, nước này sẽ bán đấu giá 68 lô dầu khí ngoài khơi chưa được thăm dò vào năm 2021 nhằm thu hút đầu tư mới vào lĩnh vực này.

Chính phủ Indonesia đặt mục tiêu hoàn tất xây dựng 6 nhà máy lọc dầu từ nay đến năm 2050, qua đó nâng công suất chế biến dầu thô từ 1 triệu thùng/ngày hiện nay lên 1,9 triệu thùng/ngày. Ngoài ra, Indonesia cũng sẽ mở rộng cơ sở hạ tầng đường ống dẫn khí đốt nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhà máy nhiệt điện.

2. Nhật Bản và Kuwait đã đạt được thỏa thuận tích trữ dầu thô cho khu vực Đông Nam Á tại Nhật Bản nhằm thúc đẩy mạng lưới cung cấp dầu của khu vực, hiện nay vốn khá yếu và dễ bị gián đoạn nguồn cung.

Nhật Bản được cho là đã đồng ý cho Tập đoàn Dầu khí Kuwait thuê kho chứa khoảng 3,14 triệu thùng dầu, tương đương 1,5 ngày tiêu thụ ở Nhật Bản hoặc hơn 10 ngày tiêu thụ ở Đông Nam Á.

Trong thời gian nguồn cung bình thường, Tập đoàn Dầu khí Kuwait sẽ sử dụng nơi này làm cơ sở xuất khẩu.

3. Cơ quan Thông tin Năng lượng (EIA) cho biết Mỹ đã trở thành nhà nhập khẩu ròng dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ vào tháng 5 và tháng 6 năm nay, do sản lượng dầu thô và công suất lọc dầu của Mỹ sụt giảm khi bắt đầu đại dịch.

Nhập khẩu ròng xăng dầu của Mỹ đạt trung bình 939.000 thùng/ngày vào tháng 5 và 675.000 thùng/ngày trong tháng 6. Xét theo hàng năm, nhập khẩu ròng xăng dầu của Mỹ giảm từ mức cao 12,5 triệu thùng/ngày vào năm 2005 xuống còn 700.000 thùng/ngày vào năm ngoái, theo số liệu của EIA.

Tổng xuất khẩu các sản phẩm dầu mỏ của Mỹ đã giảm trong 3 tháng liên tiếp, từ mức cao kỷ lục 6,3 triệu thùng/ngày hồi tháng 2 xuống 3,9 triệu thùng/ngày vào tháng 5.

4. Dữ liệu từ PDVSA và Refinitiv Eikon cho thấy xuất khẩu dầu của Venezuela tăng gấp đôi trong tháng 11.

Trung bình trong tháng 10, xuất khẩu dầu thô của Venezuela chưa đến 370.000 thùng/ngày. Vào tháng 9, xuất khẩu dầu của Venezuela đạt trung bình 392.000 thùng/ngày.

Tuy nhiên, vào tháng 11, xuất khẩu dầu của quốc gia đang chịu các lệnh trừng phạt từ Mỹ đã tăng trung bình 69.000 thùng/ngày, sau khi họ tìm thấy những người mua mới.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 04:45