Agribank giảm lãi suất cho vay lần thứ 6 trong năm 2023

18:15 | 30/06/2023

180 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 30/6/2023, lần thứ 6 Agribank điều chỉnh giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp.
Agribank giảm lãi suất cho vay lần thứ 6 trong năm 2023
Ảnh minh họa

Theo đó, đối với nhu cầu vay mới phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, mức lãi suất cho vay ngắn hạn chỉ từ 5%/năm, lãi suất cho vay trung dài hạn chỉ từ 8%/năm.

Nghiêm túc thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, tính đến thời điểm hiện tại, lãi suất cho vay của Agribank đã giảm mạnh với mức giảm từ 2% đến 4%/năm so với đầu năm.

Với mức lãi suất cho vay hiện nay, Agribank mong muốn được chia sẻ khó khăn, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp tối ưu chi phí vay, kịp thời bổ sung nguồn vốn tái cơ cấu hoạt động, đặc biệt là đối với các lĩnh vực ưu tiên.

Trước đó, Agribank đã thực hiện chương trình giảm 0,5%/năm lãi suất cho vay trên toàn bộ dư nợ trung dài hạn hiện hữu của khách hàng, thời gian áp dụng từ ngày 15/5/2023 đến hết ngày 30/9/2023. Có khoảng 2 triệu khách hàng được hỗ trợ với tổng số tiền được giảm theo chương trình này là hơn 1.000 tỷ đồng.

Agribank đồng thời triển khai nhiều giải pháp hỗ trợ và các chương trình tín dụng lãi suất thấp nhằm tạo điều kiện để khách hàng tiếp cận nguồn vốn ưu đãi: Triển khai chương trình tín dụng 100.000 tỷ đồng và 500 triệu USD dành cho khách hàng doanh nghiệp với mức lãi suất cho vay VND ưu đãi chỉ từ 5%/năm, lãi suất cho vay USD chỉ từ 3%/năm; Triển khai hỗ trợ lãi suất 2% từ nguồn ngân sách Nhà nước theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP; dành quy mô 30.000 tỷ đồng triển khai chương trình cho vay nhà ở xã hội theo Nghị quyết 33/NQ-CP… góp phần hiện thực hóa Chương trình phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội của Quốc hội, Chính phủ.

Hải Anh

Nhiều ngân hàng được chấp thuận tăng vốn điều lệNhiều ngân hàng được chấp thuận tăng vốn điều lệ
Agribank dành 215 tỷ đồng cho các hoạt động an sinh xã hội trong 6 tháng đầu năm 2023Agribank dành 215 tỷ đồng cho các hoạt động an sinh xã hội trong 6 tháng đầu năm 2023
Agribank khẳng định thương hiệu bằng những Giải thưởng uy tínAgribank khẳng định thương hiệu bằng những Giải thưởng uy tín
EVN và Agribank ký hợp đồng tín dụng 2.400 tỷ cho Dự án Nhà máy Thuỷ điện Ialy mở rộngEVN và Agribank ký hợp đồng tín dụng 2.400 tỷ cho Dự án Nhà máy Thuỷ điện Ialy mở rộng
Agribank ban hành chính sách hỗ trợ khách hàng kinh doanh bất động sảnAgribank ban hành chính sách hỗ trợ khách hàng kinh doanh bất động sản
Tăng cường, đổi mới về xây dựng và thực hiện văn hóa doanh nghiệpTăng cường, đổi mới về xây dựng và thực hiện văn hóa doanh nghiệp
Những ngân hàng nào vừa được Moody's nâng hạng tín nhiệm?Những ngân hàng nào vừa được Moody's nâng hạng tín nhiệm?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 102,200 ▲1600K 105,200 ▲1600K
AVPL/SJC HCM 102,200 ▲1600K 105,200 ▲1600K
AVPL/SJC ĐN 102,200 ▲1600K 105,200 ▲1600K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,000 10,290 ▲60K
Nguyên liệu 999 - HN 99,090 ▼810K 10,280 ▲60K
Cập nhật: 11/04/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
TPHCM - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Hà Nội - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Hà Nội - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Đà Nẵng - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Đà Nẵng - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Miền Tây - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Miền Tây - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 100.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 102.200 ▲1600K 105.200 ▲1600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 100.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 100.800 ▲900K 103.300 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 100.700 ▲900K 103.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 100.070 ▲890K 102.570 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 99.870 ▲890K 102.370 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 75.130 ▲680K 77.630 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.080 ▲530K 60.580 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 ▲370K 43.120 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 92.220 ▲820K 94.720 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.660 ▲550K 63.160 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 64.800 ▲590K 67.300 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 67.890 ▲610K 70.390 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.390 ▲340K 38.890 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.740 ▲300K 34.240 ▲300K
Cập nhật: 11/04/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,920 ▲30K 10,390 ▲60K
Trang sức 99.9 9,910 ▲30K 10,380 ▲60K
NL 99.99 9,920 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,920 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,050 ▲30K 10,400 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,050 ▲30K 10,400 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,050 ▲30K 10,400 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 10,220 ▲160K 10,520 ▲160K
Miếng SJC Nghệ An 10,220 ▲160K 10,520 ▲160K
Miếng SJC Hà Nội 10,220 ▲160K 10,520 ▲160K
Cập nhật: 11/04/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15466 15730 16322
CAD 17982 18257 18881
CHF 30891 31268 31939
CNY 0 3358 3600
EUR 28700 28968 30013
GBP 32891 33276 34221
HKD 0 3186 3390
JPY 173 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14628 15229
SGD 18961 19240 19779
THB 681 744 798
USD (1,2) 25467 0 0
USD (5,10,20) 25504 0 0
USD (50,100) 25531 25565 25920
Cập nhật: 11/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,550 25,550 25,910
USD(1-2-5) 24,528 - -
USD(10-20) 24,528 - -
GBP 33,264 33,354 34,243
HKD 3,258 3,268 3,368
CHF 31,149 31,246 32,128
JPY 176.96 177.27 185.22
THB 730.32 739.34 791.13
AUD 15,740 15,797 16,222
CAD 18,251 18,310 18,805
SGD 19,190 19,250 19,852
SEK - 2,595 2,691
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,870 4,004
NOK - 2,370 2,452
CNY - 3,478 3,573
RUB - - -
NZD 14,582 14,717 15,150
KRW 16.68 - 18.69
EUR 28,940 28,964 30,200
TWD 718.37 - 869.24
MYR 5,441.64 - 6,140.56
SAR - 6,738.33 7,093.87
KWD - 81,774 86,989
XAU - - 106,400
Cập nhật: 11/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,480 25,500 25,840
EUR 28,405 28,519 29,649
GBP 32,758 32,890 33,856
HKD 3,243 3,256 3,363
CHF 30,708 30,831 31,741
JPY 174.46 175.16 182.48
AUD 15,651 15,714 16,234
SGD 18,983 19,059 19,606
THB 740 743 776
CAD 18,063 18,136 18,670
NZD 14,552 15,056
KRW 16.93 18.67
Cập nhật: 11/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25642 25642 26002
AUD 15639 15739 16304
CAD 18005 18105 18656
CHF 29815 29845 30737
CNY 0 3482.5 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 27897 27997 28873
GBP 32679 32729 33831
HKD 0 3320 0
JPY 172.8 173.3 179.82
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14508 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18883 19013 19744
THB 0 701.8 0
TWD 0 770 0
XAU 10090000 10090000 10390000
XBJ 8800000 8800000 10390000
Cập nhật: 11/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,560 25,610 25,900
USD20 25,560 25,610 25,900
USD1 25,560 25,610 25,900
AUD 15,691 15,841 16,911
EUR 29,045 29,195 30,373
CAD 18,113 18,213 19,535
SGD 19,194 19,344 19,824
JPY 177.55 179.05 183.7
GBP 33,281 33,431 34,312
XAU 10,218,000 0 10,522,000
CNY 0 3,368 0
THB 0 745 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/04/2025 17:00