9 tháng 2019: PV GAS ước đạt tổng doanh thu hơn 58.000 tỷ đồng

06:00 | 16/09/2019

719 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong 9 tháng 2019, PV GAS đã hoàn thành và hoàn thành vượt mức hầu hết các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh, trong đó sản lượng (khí khô, LPG, condensate) vượt kế hoạch 6 – 37%; chỉ tiêu tài chính vượt kế hoạch từ 21 – 52%.    
9 thang 2019 pv gas uoc dat tong doanh thu hon 58000 ty dongPV GAS bổ nhiệm Giám đốc Công ty Kinh doanh sản phẩm khí
9 thang 2019 pv gas uoc dat tong doanh thu hon 58000 ty dongPV GAS sắp chi 4.400 tỷ đồng để trả cổ tức
9 thang 2019 pv gas uoc dat tong doanh thu hon 58000 ty dongPV GAS đạt doanh thu hơn 39.680 tỷ đồng trong 6 tháng đầu năm

Từ đầu năm đến nay, PV GAS có được một số thuận lợi là hệ thống khí hoạt động ổn định, an toàn; Lô 06.1 đưa vào vận hành mỏ Phong Lan Dại từ 1/1/2019. Tuy nhiên, PV GAS cũng đối mặt với rất nhiều khó khăn do khí Bể Cửu Long, khí Thái Bình đưa vào bờ thấp và giảm mạnh so với cùng kỳ 2018; sự cố phía thượng nguồn ngày một tăng; việc đàm phán, thống nhất về giá khí, cước phí mới mất nhiều thời gian; một số dự án lớn, phức tạp trong khi tiến độ rất sát nên việc đảm bảo hoàn thành kế hoạch hết sức khó khăn.

Trước tình hình đó, PV GAS đã tận dụng cơ hội, nỗ lực xử lý, vượt qua các vướng mắc khó khăn, đảm bảo kiểm soát, thực hiện tốt công tác bảo dưỡng sửa chữa, dự báo, ấn định, đảm bảo hệ thống công trình khí hoạt động an toàn, cấp khí liên tục và hiệu quả; qua đó giúp PV GAS hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu SXKD.

9 thang 2019 pv gas uoc dat tong doanh thu hon 58000 ty dong
PV GAS hoàn thành vượt mức kế hoạch SXKD 9 tháng 2019

Trong đó, 9 tháng đầu năm, tổng doanh thu của PV GAS ước đạt 58.018 tỷ đồng, bằng 121% kế hoạch 9 tháng; lợi nhuận trước thuế ước đạt 10.920 tỷ đồng, bằng 151% kế hoạch 9 tháng; lợi nhuận sau thuế ước đạt 8.760 tỷ đồng, bằng 152% kế hoạch 9 tháng.

PV GAS tiếp tục duy trì các chỉ số tài chính khả quan, tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn điền lệ 46%; tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu 20%; tỷ suất lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản là 14%;…

Công tác đầu tư xây dựng được PV GAS đặc biệt quan tâm, triển khai tích cực, xử lý, tháo gỡ được nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện. Công tác tái cấu trúc bám sát kế hoạch, trong đó PV GAS đã hoàn thành tăng tỷ lệ vốn của PV GAS tại PV GAS North từ 35,9% lên 51%; xây dựng và trình Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) phương án thoái vốn tại PV PIPE; chuẩn bị phương án giải thể Công ty LNG Vietnam, thành lập mới Chi nhánh PV GAS LNG)…; công nợ được kiểm soát chặt chẽ, thực hiện có hiệu quả các giải pháp tiết kiệm chi phí trong mọi hoạt động.

Bên cạnh đó, PV GAS cũng tích cực triển khai tìm kiếm các nguồn khí mới cũng như xử lý các vấn đề liên quan đến cơ chế, giá khí, cước phí mới; hoàn thành xây dựng và trình PVN đề án nghiên cứu phát triển tổng thể hạ tầng hệ thống nhập khẩu LNG; thực hiện có hiệu quả công tác phát triển thị trường kinh doanh LPG, duy trì và không ngừng tăng thị phần bán buôn và bán lẻ LPG. Vào tháng 7/2019, PV GAS cũng đã hoàn thành rà soát và trình PVN Chiến lược phát triển PV GAS đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,189 16,209 16,809
CAD 18,223 18,233 18,933
CHF 27,270 27,290 28,240
CNY - 3,432 3,572
DKK - 3,559 3,729
EUR #26,353 26,563 27,853
GBP 31,172 31,182 32,352
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.79 158.94 168.49
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,813 14,823 15,403
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,088 18,098 18,898
THB 631.86 671.86 699.86
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 01:02