6 tỉnh có tốc độ doanh nghiệp phá sản tăng "kinh hoàng" trên 3 con số

09:13 | 12/10/2018

2,644 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hoà Bình, Trà Vinh, Lào Cai, Bến Tre, Nghệ An và Thừa Thiên - Huế là 6 tỉnh có tốc độ doanh nghiệp phá sản tăng ở mức 3 con số so với các địa phương khác. Đây là con số được Tổng cục Thống kê (Bộ KH&ĐT) công bố mới đây.

Theo Tổng cục Thống kê, năm 2017 cả nước có hơn 126.800 doanh nghiệp thành lập mới, tăng hơn 15% so với năm 2016. 34/63 địa phương có tốc độ tăng số doanh nghiệp thành lập mới năm 2017 so với năm 2016 cao hơn tốc độ tăng bình quân chung của cả nước.

6 tỉnh có tốc độ doanh nghiệp phá sản tăng
6 tỉnh có tốc độ doanh nghiệp phá sản tăng 3 con số.

TP. Hồ Chí Minh 41.686 doanh nghiệp, chiếm 32,9% số doanh nghiệp thành lập mới của cả nước; Hà Nội 24.545 doanh nghiệp, chiếm 19,3%; Bình Dương 5.549 doanh nghiệp, chiếm 4,4%; Đà Nẵng 4.022 doanh nghiệp, chiếm 3,2%; Đồng Nai 3.360 doanh nghiệp, chiếm 2,6%…

Năm 2017, cả nước có 26.448 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động. Như vậy, các doanh nghiệp thành lập mới và quay trở lại hoạt động năm 2017 đạt hơn 153.200 doanh nghiệp.

Số doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động trong năm 2017 đạt hơn 60.500 doanh nghiệp, giảm nhẹ 0,2% so với cùng kỳ năm trước.

Cả nước cũng có hơn 12.100 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể. Khiến năm 2017, cả doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động và giải thể là 72.600 doanh nghiệp.

Trong đó, 6 tỉnh có tỷ lệ doanh nghiệp phá sản tăng rất mạnh với 3 con số, như Hòa Bình tăng 587,1%; Trà Vinh tăng 296,3%; Lào Cai tăng 195%; Bến Tre tăng 164,6%; Nghệ An tăng 155,4%; Thừa Thiên Huế tăng 100%.

Theo đánh giá của Tổng cục Thống kê, về loại hình doanh nghiệp năm 2017 và giai đoạn 2010-2017, khu vực doanh nghiệp FDI phát triển nhanh về quy mô, tốc độ và hiệu quả tăng trưởng.

Trong khi khu vực doanh nghiệp nhà nước giảm dần về quy mô và tốc độ phát triển đúng với chủ trương cổ phần hóa, sắp xếp lại của Nhà nước.

Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước phát triển nhanh về số lượng doanh nghiệp, thu hút nhiều lao động, đóng góp ngày càng tích cực cho ngân sách nhà nước và tăng trưởng kinh tế của các địa phương và cả nước, tuy nhiên năng suất và hiệu quả kinh doanh của khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước còn nhiều hạn chế.

Khu vực công nghiệp và xây dựng và khu vực dịch vụ đang là những khu vực phát triển nhanh và hiệu quả, tăng nhanh về số lượng doanh nghiệp, thu hút lao động, tạo ra lợi nhuận và đóng góp tích cực cho ngân sách nhà nước cũng như tăng trưởng kinh tế của các địa phương và cả nước.

Dựa trên kết quả tính toán bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp các địa phương năm 2017 và giai đoạn 2010-2017, những địa phương có tốc độ phát triển doanh nghiệp nhanh là Thái Nguyên, Bắc Ninh, Hậu Giang, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hà Tĩnh, Thái Bình, Quảng Nam, Hà Nội...

Theo Dân trí

Buổi sáng lịch sử của cuộc khủng hoảng tài chính 10 năm trước
Nợ thuế của người chết, mất tích, doanh nghiệp phá sản... lên tới gần 35.000 tỷ đồng
Ông chủ Vinaxuki với nỗi buồn 'buôn tài không bằng dài vốn'

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
AVPL/SJC HCM 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
AVPL/SJC ĐN 112,000 ▼5000K 114,000 ▼6000K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 ▼550K 11,260 ▼500K
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 ▼550K 11,250 ▼500K
Cập nhật: 19/04/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
TPHCM - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Hà Nội - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Hà Nội - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Đà Nẵng - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Đà Nẵng - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Miền Tây - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Miền Tây - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 ▼5000K 114.000 ▼6000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500 ▼4500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 ▼4500K 113.500 ▼3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 ▼4000K 112.000 ▼4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 ▼3990K 111.890 ▼3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 ▼3970K 111.200 ▼3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 ▼3960K 110.980 ▼3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 ▼3000K 84.150 ▼3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 ▼2340K 65.670 ▼2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 ▼1670K 46.740 ▼1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 ▼3670K 102.690 ▼3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 ▼2440K 68.470 ▼2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 ▼2600K 72.950 ▼2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 ▼2720K 76.310 ▼2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 ▼1500K 42.150 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 ▼1320K 37.110 ▼1320K
Cập nhật: 19/04/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,720 ▼600K 11,340 ▼500K
Trang sức 99.9 10,710 ▼600K 11,330 ▼500K
NL 99.99 10,720 ▼600K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,720 ▼600K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,950 ▼600K 11,350 ▼500K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,950 ▼600K 11,350 ▼500K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,950 ▼600K 11,350 ▼500K
Miếng SJC Thái Bình 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Miếng SJC Nghệ An 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Miếng SJC Hà Nội 11,200 ▼500K 11,400 ▼600K
Cập nhật: 19/04/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 15:00