5 tháng đầu năm 2019, PV Power đạt lợi nhuận sau thuế hơn 1.300 tỷ đồng

10:49 | 18/06/2019

384 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin với báo chí chiều 17/6, ông Hồ Công Kỳ - Chủ tịch HĐQT PV PV Power cho biết, tính đến hết tháng 5/2019, lợi nhuận sau thuế của PV Power đạt 1.319 tỷ đồng, bằng 129% kế hoạch được giao.
5 tháng đầu năm 2019, PV Power đạt lợi nhuận sau thuế hơn 1.300 tỷ đồng
Nhà máy nhiệt điện Nhơn Trạch 2.

PV Power bước vào thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch được giao trong bối cảnh phải đối diện với không ít khó khăn. Hiện tượng El Nino diễn biến phức tạp khiến lượng lước về các hồ thủy điện rất thấp. Trong khi đó, nguồn khí cung cấp cho các máy nhiệt điện khí gặp nhiều khó khăn do đang trong giai đoạn suy giảm tự nhiên. Nguồn than cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện than cũng không dễ dàng dù TKV đã có rất nhiều nỗ lực.

Tuy nhiên, với sự nỗ lực, đoàn kết và phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với A0 cũng như một loạt các giải pháp trong quản lý vận hành, tiết giảm chi phí, đầu tư… theo Chủ tịch PV Power Hồ Công Kỳ, PV Power vẫn hoàn thành và hoàn thành tốt các chỉ tiêu, kế hoạch được Đại hội Cổ đông giao.

Tính đến hết tháng 5/2019, sản lượng điện toàn Tổng công ty đạt 9,4 tỷ kWh, đạt 100% kế hoạch được giao. Doanh thu toàn Tổng công ty ước đạt 14.812 tỷ đồng, đạt 105% kế hoạch được giao.

Đặc biệt, lợi nhuận trước thuế của Tổng công ty ước đạt 1.500,3 tỷ đồng, bằng 133% kế hoạch được giao; lợi nhuận sau thuế ước đạt 1.319 tỷ đồng, bằng 129% kế hoạch năm.

Cũng theo Chủ tịch PV Power Hồ Công Kỳ, từ ngày cổ phiếu POW của Tổng công ty được niêm yết trên sàn vẫn duy trì được sự ổn định, đảm bảo hiệu quả dòng vốn của nhà đầu tư.

Đáng chú ý, ngày 14/5/2019, sau khi cổ phiếu POW chuyển sang giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh (HOSE), POW đã lọt vào rổ chỉ số MSCI Frontier Markét Index.

Trong những tháng còn lại của năm 2019, với quyết tâm đảm bảo vận hành ổn định, an toàn, hiệu quả các nhà máy điện, PV Power đặt mục tiêu phấn đấu sản lượng điện sản xuất cả năm 2019 vượt mức đạt và vượt 21,6 tỷ kWh; tổng doanh thu toàn Tổng công ty đạt 33.908,9 tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế đạt 2.926 tỷ đồng.

Hải Anh

Một doanh nghiệp ngành điện “gặt" lãi lớn trong 5 tháng
Giàu nhanh “chóng mặt” và cú “sụt hố” kinh điển của đại gia 41 tuổi
“Đòi” vợ con dấu mãi không trả, đại gia Việt bán luôn 2 siêu xe
Đại biểu Quốc hội hiến kế: Huy động vàng, ngoại tệ trong dân, chuyển đổi thành trái phiếu, cổ phiếu...
Thương vụ “hé lộ” quyền lực của con gái ông Đặng Văn Thành

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,600 ▲200K 69,100 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 68,500 ▲200K 69,000 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 16:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,673.24 15,831.56 16,340.11
CAD 17,747.68 17,926.95 18,502.80
CHF 26,647.97 26,917.14 27,781.78
CNY 3,356.38 3,390.28 3,499.71
DKK - 3,518.38 3,653.26
EUR 26,044.04 26,307.11 27,473.16
GBP 30,422.12 30,729.41 31,716.51
HKD 3,085.70 3,116.87 3,216.99
INR - 296.24 308.10
JPY 158.73 160.33 168.00
KRW 15.88 17.64 19.24
KWD - 80,274.94 83,487.55
MYR - 5,180.75 5,293.95
NOK - 2,240.20 2,335.40
RUB - 255.21 282.53
SAR - 6,586.48 6,850.07
SEK - 2,269.45 2,365.90
SGD 17,885.75 18,066.41 18,646.75
THB 599.81 666.46 692.01
USD 24,570.00 24,600.00 24,940.00
Cập nhật: 28/03/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,847 15,947 16,397
CAD 17,970 18,070 18,620
CHF 26,903 27,008 27,808
CNY - 3,389 3,499
DKK - 3,537 3,667
EUR #26,283 26,318 27,578
GBP 30,858 30,908 31,868
HKD 3,093 3,108 3,243
JPY 160.33 160.33 168.28
KRW 16.56 17.36 20.16
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,246 2,326
NZD 14,534 14,584 15,101
SEK - 2,268 2,378
SGD 17,910 18,010 18,610
THB 626.13 670.47 694.13
USD #24,540 24,620 24,960
Cập nhật: 28/03/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 16:45