5 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 10 tỷ USD trong 9 tháng

17:20 | 28/09/2019

341 lượt xem
|
(PetroTimes) - Báo cáo kinh tế - xã hội quý III và 9 tháng năm 2019 của Tổng cục Thống kê cho biết, có 26 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 89,8% tổng kim ngạch xuất khẩu, trong đó có  5 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 59,2%.    
5 mat hang dat kim ngach xuat khau tren 10 ty usd trong 9 thangTin kinh tế ngày 21/9: Kim ngạch xuất khẩu nhiều mặt hàng nông sản sụt giảm mạnh
5 mat hang dat kim ngach xuat khau tren 10 ty usd trong 9 thangXuất khẩu nông sản thu về hơn 1,6 tỷ USD trong tháng 7
5 mat hang dat kim ngach xuat khau tren 10 ty usd trong 9 thangKim ngạch xuất khẩu của Hà Nội tháng 6 ước đạt 1,35 tỷ USD

Tổng cục Thống kê cho biết, trong quý III/2019, kim ngạch xuất khẩu đạt 71,76 tỷ USD, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2018 và tăng 12,7% so với quý II/2019. Trong quý III có 10 mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 74,4% tổng kim ngạch xuất khẩu, trong đó mặt hàng điện thoại và linh kiện dẫn đầu với 15,1 tỷ USD, chiếm 21% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 7,1% so với cùng kỳ năm trước; điện tử, máy tính và linh kiện đạt 9,9 tỷ USD, tăng 21,4%; hàng dệt may đạt 9,7 tỷ USD, tăng 10,4%...

5 mat hang dat kim ngach xuat khau tren 10 ty usd trong 9 thang
Điện thoại và linh kiện là một trong 5 mặt hàng xuất khẩu đạt trên 10 tỷ USD

Tính chung 9 tháng năm 2019, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu ước tính đạt 194,3 tỷ USD, tăng 8,2% so với cùng kỳ năm 2018, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 59,57 tỷ USD, tăng 16,4%, chiếm 30,7% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 134,73 tỷ USD, tăng 5%, chiếm 69,3% (tỷ trọng giảm 2,1 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước).

Trong 9 tháng năm 2019 có 26 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 89,8% tổng kim ngạch xuất khẩu (5 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 59,2%), trong đó điện thoại và linh kiện có giá trị xuất khẩu lớn nhất đạt 38,6 tỷ USD, chiếm 19,9% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 5,1% so với cùng kỳ năm trước; điện tử, máy tính và linh kiện đạt 25,4 tỷ USD, tăng 16,9%; hàng dệt may đạt 24,8 tỷ USD, tăng 10,4%; giày dép đạt 13,3 tỷ USD, tăng 13,5%; máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 12,9 tỷ USD, tăng 7,5%;…

Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu 9 tháng năm 2019, nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản ước tính đạt 97,5 tỷ USD, tăng 6,7% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 50,2% tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu (giảm 0,7 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm 2018). Nhóm hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp ước tính đạt 74,8 tỷ USD, tăng 15% và chiếm 38,5% (tăng 2,3 điểm phần trăm). Nhóm hàng nông, lâm sản đạt 15,8 tỷ USD, giảm 6,3% và chiếm 8,1% (giảm 1,3 điểm phần trăm). Nhóm hàng thủy sản đạt 6,2 tỷ USD, giảm 1,7% và chiếm 3,2% (giảm 0,3 điểm phần trăm).

Về thị trường hàng hóa xuất khẩu 9 tháng năm 2019, Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 44,9 tỷ USD, tăng 28,2% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là thị trường EU đạt 31,1 tỷ USD, giảm 0,7%; Trung Quốc đạt 27,8 tỷ USD, giảm 3,8%; thị trường ASEAN đạt 19,4 tỷ USD, tăng 4,7%; Nhật Bản đạt 15,1 tỷ USD, tăng 10%; Hàn Quốc đạt 14,5 tỷ USD, tăng 8,1%.

Về nhập khẩu, trong quý III/2019, kim ngạch nhập khẩu đạt 67,48 tỷ USD, tăng 8,9% so với cùng kỳ năm 2018 và tăng 6,3% so với quý II năm nay. Trong quý III có 14 mặt hàng nhập khẩu đạt trị giá trên 1 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 72,6% tổng trị giá nhập khẩu.

Tính chung 9 tháng năm 2019, kim ngạch hàng hóa nhập khẩu ước tính đạt 188,42 tỷ USD, tăng 8,9% so với cùng kỳ năm 2018, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 78,97 tỷ USD, tăng 14%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 109,45 tỷ USD, tăng 5,5%.

Nguyễn Hưng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Hà Nội - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Miền Tây - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Tây Nguyên - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,500 ▲500K 149,500 ▲500K
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▲170K 15,100 ▲170K
NL 99.99 14,100 ▲270K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,100 ▲270K
Trang sức 99.9 14,360 ▲270K 14,990 ▲170K
Trang sức 99.99 14,370 ▲270K 15,000 ▲170K
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 ▼1324K 15,102 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 ▼1324K 15,103 ▲170K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 ▲12K 149 ▼1329K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 ▲12K 1,491 ▲12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 ▼1293K 148 ▼1320K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 ▲1188K 146,535 ▲1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 ▲900K 111,161 ▲900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 ▼91551K 1,008 ▼98976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 ▲732K 90,439 ▲732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 ▲700K 86,443 ▲700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 ▲500K 61,872 ▲500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1324K 151 ▼1342K
Cập nhật: 19/11/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16599 16868 17442
CAD 18316 18592 19212
CHF 32339 32722 33367
CNY 0 3470 3830
EUR 29936 30209 31232
GBP 33870 34259 35198
HKD 0 3256 3458
JPY 162 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14563 15152
SGD 19711 19993 20516
THB 729 792 845
USD (1,2) 26116 0 0
USD (5,10,20) 26158 0 0
USD (50,100) 26186 26206 26388
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,186 26,186 26,388
USD(1-2-5) 25,139 - -
USD(10-20) 25,139 - -
EUR 30,158 30,182 31,305
JPY 166.92 167.22 174.1
GBP 34,286 34,379 35,162
AUD 16,882 16,943 17,373
CAD 18,552 18,612 19,128
CHF 32,681 32,783 33,443
SGD 19,889 19,951 20,555
CNY - 3,664 3,758
HKD 3,336 3,346 3,427
KRW 16.67 17.38 18.64
THB 778.52 788.14 838.83
NZD 14,588 14,723 15,057
SEK - 2,744 2,821
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,568 2,645
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.14 - 6,682.82
TWD 765.71 - 920.69
SAR - 6,936.13 7,255.64
KWD - 83,899 88,656
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,937 30,057 31,189
GBP 34,000 34,137 35,106
HKD 3,314 3,327 3,434
CHF 32,357 32,487 33,390
JPY 165.59 166.25 173.25
AUD 16,792 16,859 17,396
SGD 19,884 19,964 20,505
THB 791 794 830
CAD 18,497 18,571 19,110
NZD 14,621 15,129
KRW 17.28 18.88
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26161 26161 26388
AUD 16777 16877 17804
CAD 18499 18599 19614
CHF 32572 32602 34193
CNY 0 3675.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30110 30140 31865
GBP 34149 34199 35970
HKD 0 3390 0
JPY 166.11 166.61 177.15
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14671 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19866 19996 20723
THB 0 758.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 19/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,210 26,260 26,388
USD20 26,210 26,260 26,388
USD1 26,210 26,260 26,388
AUD 16,823 16,923 18,034
EUR 30,245 30,245 31,500
CAD 18,448 18,548 19,859
SGD 19,950 20,100 20,666
JPY 166.78 168.28 172.87
GBP 34,250 34,400 35,171
XAU 14,868,000 0 15,072,000
CNY 0 3,561 0
THB 0 794 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/11/2025 15:00