Đến lượt diêm Thống Nhất cấm 'phụ nữ đoan trang'

18:19 | 25/11/2012

633 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mặt sau vỏ bao của một hãng diêm có truyền thống hơn nửa thế kỷ tại Việt Nam xuất hiện dòng chữ “cấm phụ nữ đoan trang”.

Bao diêm Thống Nhất với dòng chữ  

Bao diêm Thống Nhất với dòng chữ "Cấm phụ nữ đoan trang" in ở mặt phía sau.

 

Vụ việc chương trình “Vũ điệu đường cong” treo pano quảng cáo cấm “phụ nữ đoan trang” tại Hải Phòng chỉ vừa tạm lắng xuống thì lại đến lượt diêm Thống Nhất lại có dòng chữ nhạy cảm này. Mặt trước của bao diêm vẫn có logo truyền thống với hình chú chim bồ câu trắng, phía dưới dòng chữ “Diêm Thống Nhất” cỡ lớn chạy ngang mặt bao cho in nơi sản xuất tại Công ty Cổ phần diêm Thống Nhất, Đức Giang, Long Biên, Hà Nội.

Nhưng ở mặt sau bao diêm, trong 3 nội dung quảng cáo đầy màu sắc thì có 2 nội dung quảng bá cho tổng đài soi cầu, nhận kết quả xổ số miền Bắc, còn banner cuối cùng khá nổi bật với dòng chữ “CẤM phụ nữ đoan trang”, bên cạnh là hình ảnh một cô gái tóc vàng cười tươi trong tư thế khêu gợi, quảng cáo cho tổng đài 19008662.

Anh Vũ Quốc Như, 30 tuổi ở Hạ Hòa, Phú Thọ cho hay: “Tôi biết đến diêm Thống Nhất từ hơn 20 năm nay và thường xuyên sử dụng. Khoảng 2 năm trước, khi trên vỏ bao xuất hiện những nội dung quảng cáo cho các đầu số soi cầu kết quả xổ số mơ hồ mà tôi thừa biết thực chất là phục vụ cho dân chơi lô, đề đã cảm thấy khó chịu. Nhưng thời gian gần đây khi trên vỏ bao xuất hiện dòng chữ “Cấm phụ nữ đoan trang” thì tôi thực sự bức xúc. Tại sao ngôn từ phản cảm như vậy mà công ty sản xuất diêm Thống Nhất cũng cho in được”.

Mặc dù có “thông cảm” cho đơn vị sản xuất nhưng chị Hoàng Thị Nga ở Thanh Xuân, Hà Nội cũng cho rằng nội dung quảng cáo in trên vỏ bao diêm Thống Nhất là khó chấp nhận: “Tôi biết thời gian này, kinh tế khó khăn, các công ty đều phải tận dụng các nguồn thu khác nhau, nhất là quảng cáo nhưng không nên vì thế mà bất chấp tất cả. Người xét duyệt in banner quảng cáo đó cần xem lại nội dung trước khi đăng lên một sản phẩm thông dụng như diêm".

Trong khi đó, đầu số 19008662 một tổng đài tư vấn trả cước phí khá “nhạy cảm” với những nội dung chỉ dành cho người lớn như tư vấn chuyện phòng the, câu lạc bộ kết bạn trái cấm…Trên các trang mạng, diễn đàn, tổng đài này cũng được biết đến là nơi cung cấp số lượng lớn các sản phẩm “đồ chơi người lớn”…

 

Theo Kiến thức

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 121,000
AVPL/SJC HCM 119,000 121,000
AVPL/SJC ĐN 119,000 121,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 11,560
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 11,550
Cập nhật: 28/04/2025 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.500
TPHCM - SJC 119.000 121.000
Hà Nội - PNJ 114.500 117.500
Hà Nội - SJC 119.000 121.000
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.500
Đà Nẵng - SJC 119.000 121.000
Miền Tây - PNJ 114.500 117.500
Miền Tây - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 116.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 116.160
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 115.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 68.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 107.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 71.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 76.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 79.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 44.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 38.760
Cập nhật: 28/04/2025 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,370 11,890
Trang sức 99.9 11,360 11,880
NL 99.99 11,370
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,600 11,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,600 11,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,600 11,900
Miếng SJC Thái Bình 11,900 12,100
Miếng SJC Nghệ An 11,900 12,100
Miếng SJC Hà Nội 11,900 12,100
Cập nhật: 28/04/2025 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16106 16373 16968
CAD 18241 18517 19146
CHF 30784 31161 31812
CNY 0 3358 3600
EUR 28936 29205 30250
GBP 33839 34228 35179
HKD 0 3223 3427
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15194 15796
SGD 19238 19518 20058
THB 691 754 808
USD (1,2) 25754 0 0
USD (5,10,20) 25793 0 0
USD (50,100) 25821 25855 26210
Cập nhật: 28/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,194 34,286 35,198
HKD 3,294 3,304 3,405
CHF 30,966 31,062 31,915
JPY 177.39 177.71 185.69
THB 739.71 748.85 801.18
AUD 16,404 16,463 16,916
CAD 18,522 18,582 19,085
SGD 19,445 19,505 20,126
SEK - 2,636 2,739
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,894 4,029
NOK - 2,447 2,540
CNY - 3,532 3,629
RUB - - -
NZD 15,172 15,313 15,763
KRW 16.79 17.51 18.82
EUR 29,115 29,138 30,380
TWD 721.86 - 873.86
MYR 5,558.71 - 6,274.65
SAR - 6,819.9 7,178.24
KWD - 82,586 87,810
XAU - - -
Cập nhật: 28/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,855 26,195
EUR 28,989 29,105 30,216
GBP 34,032 34,169 35,142
HKD 3,289 3,302 3,409
CHF 30,868 30,992 31,889
JPY 176.78 177.49 184.83
AUD 16,316 16,382 16,911
SGD 19,447 19,525 20,054
THB 755 758 792
CAD 18,451 18,525 19,042
NZD 15,261 25,771
KRW 17.30 19.06
Cập nhật: 28/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25800 25800 26200
AUD 16285 16385 16960
CAD 18425 18525 19082
CHF 31029 31059 31933
CNY 0 3534.8 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29119 29219 30094
GBP 34143 34193 35301
HKD 0 3358 0
JPY 178.05 178.55 185.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15305 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19397 19527 20262
THB 0 720.3 0
TWD 0 796 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11400000 11400000 12100000
Cập nhật: 28/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,211
USD20 25,850 25,900 26,211
USD1 25,850 25,900 26,211
AUD 16,335 16,485 17,569
EUR 29,269 29,419 30,608
CAD 18,375 18,475 19,803
SGD 19,477 19,627 20,114
JPY 178.05 179.55 184.32
GBP 34,243 34,393 35,191
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 755 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/04/2025 00:02