Xuất khẩu cà phê dự báo cán mốc kim ngạch kỷ lục 4 tỷ USD

19:00 | 24/08/2022

173 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Hiệp hội Cà phê - Ca cao Việt Nam (Vicofa), nếu giá cà phê xuất khẩu giữ nguyên ở mức cao như nửa đầu năm, thì cả năm 2022 ngành cà phê Việt Nam có thể thiết lập được mốc kim ngạch kỷ lục 4 tỷ USD.
Xuất khẩu cà phê dự báo cán mốc kim ngạch kỷ lục 4 tỷ USD
7 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 1,13 triệu tấn

Số liệu thống kê mới nhất của Tổng cục Hải quan cho thấy, trong 7 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 1,13 triệu tấn, trị giá 2,56 tỷ USD, tăng 17,3% về lượng và tăng 43,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021. Giá xuất khẩu bình quân cà phê của Việt Nam đạt mức 2.261 USD/tấn, tăng 22,5% so với cùng kỳ năm 2021. Ngành cà phê đóng góp 3% GDP cả nước, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho trên 600.000 hộ nông dân.

Theo Vicofa, 7 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm cà phê hòa tan, chế biến đạt khoảng 345 triệu USD, chiếm 14 - 15% tổng kim ngạch xuất khẩu cà phê.

Vicofa cho hay, nếu giá cà phê xuất khẩu giữ nguyên ở mức cao như nửa đầu năm, thì cả năm 2022 ngành cà phê Việt Nam vẫn có thể thiết lập được mốc kim ngạch kỷ lục 4 tỷ USD.

Trong Top 10 thị trường xuất khẩu cà phê của Việt Nam có 6 nước châu Âu. Cục Xuất nhập khẩu cũng cho biết, nhu cầu cà phê đã mở rộng đáng kể ra ngoài các thị trường EU, Hoa Kỳ và Nhật Bản. Bắc Mỹ, châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu. Tại châu Á - Thái Bình Dương, Nhật Bản dẫn đầu thị trường, tiếp theo là Trung Quốc và Hàn Quốc.

Vicofa nhận định, xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong những tháng cuối năm sẽ đối mặt với khó khăn do chính sách "Zero Covid" của Trung Quốc. Bên cạnh đó, căng thẳng địa chính trị tại Đông Âu khiến trạng lạm phát tăng cao, nhu cầu tiêu thụ suy yếu và giá cà phê ở mức thấp.

Bên cạnh đó, sản lượng cà phê năm 2022 thấp hơn năm 2021 do năng suất thấp. Sản lượng cà phê niên vụ 2021/2022 đạt 1,5 triệu tấn (hơn 95% sản lượng là cà phê Robusta), thấp hơn so với 1,62 triệu tấn trong niên vụ 2020/2021.

Việt Nam đang đứng trước cơ hội mở rộng thị trường cà phê tại Nhật Bản

Việt Nam đang đứng trước cơ hội mở rộng thị trường cà phê tại Nhật Bản

Hiện nay, Việt Nam đang là quốc gia đứng thứ hai xuất khẩu cà phê vào Nhật và đang có cơ hội lớn chiếm lĩnh thị trường khó tính này bởi ngày càng nhận được sự ưa thích của người dân xứ Mặt trời mọc.

P.V (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,800 119,800
AVPL/SJC HCM 117,800 119,800
AVPL/SJC ĐN 117,800 119,800
Nguyên liệu 9999 - HN 11,230 11,410
Nguyên liệu 999 - HN 11,220 11,400
Cập nhật: 06/05/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 115.400
TPHCM - SJC 117.800 119.800
Hà Nội - PNJ 112.500 115.400
Hà Nội - SJC 117.800 119.800
Đà Nẵng - PNJ 112.500 115.400
Đà Nẵng - SJC 117.800 119.800
Miền Tây - PNJ 112.500 115.400
Miền Tây - SJC 117.800 119.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 115.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 119.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.800 119.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 115.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 115.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.390 114.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.680 114.180
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.450 113.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.900 86.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.930 67.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.490 47.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.940 105.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.800 70.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.400 74.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.850 78.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.780 43.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.600 38.100
Cập nhật: 06/05/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,120 11,620
Trang sức 99.9 11,110 11,610
NL 99.99 10,950
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,950
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,780 11,980
Miếng SJC Nghệ An 11,780 11,980
Miếng SJC Hà Nội 11,780 11,980
Cập nhật: 06/05/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16316 16583 17167
CAD 18289 18565 19188
CHF 30858 31235 31897
CNY 0 3358 3600
EUR 28806 29074 30107
GBP 33724 34113 35058
HKD 0 3218 3420
JPY 173 177 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15220 15813
SGD 19630 19911 20443
THB 703 767 820
USD (1,2) 25690 0 0
USD (5,10,20) 25728 0 0
USD (50,100) 25756 25790 26135
Cập nhật: 06/05/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,795 25,795 26,155
USD(1-2-5) 24,763 - -
USD(10-20) 24,763 - -
GBP 34,060 34,152 35,055
HKD 3,292 3,302 3,402
CHF 30,957 31,053 31,906
JPY 176.31 176.63 184.55
THB 748.46 757.7 811.42
AUD 16,562 16,622 17,072
CAD 18,552 18,611 19,114
SGD 19,742 19,804 20,432
SEK - 2,648 2,740
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,876 4,010
NOK - 2,451 2,540
CNY - 3,534 3,631
RUB - - -
NZD 15,174 15,315 15,755
KRW 17.42 - 19.52
EUR 28,967 28,990 30,224
TWD 785.61 - 950.51
MYR 5,759.52 - 6,497.29
SAR - 6,810.2 7,168.21
KWD - 82,426 87,677
XAU - - -
Cập nhật: 06/05/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,810 25,820 26,160
EUR 28,855 28,971 30,080
GBP 33,900 34,036 35,007
HKD 3,287 3,300 3,407
CHF 30,990 31,114 32,018
JPY 175.61 176.32 183.58
AUD 16,455 16,521 17,052
SGD 19,715 19,794 20,335
THB 768 771 805
CAD 18,490 18,564 19,083
NZD 15,257 15,767
KRW 17.73 19.58
Cập nhật: 06/05/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25780 25780 26140
AUD 16490 16590 17161
CAD 18467 18567 19124
CHF 31090 31120 32009
CNY 0 3534.8 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 29076 29176 29948
GBP 34019 34069 35185
HKD 0 3355 0
JPY 176.89 177.89 184.4
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15321 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19771 19901 20622
THB 0 732.4 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12100000
Cập nhật: 06/05/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,180
USD20 25,790 25,840 26,180
USD1 25,790 25,840 26,180
AUD 16,473 16,623 17,695
EUR 29,123 29,273 30,446
CAD 18,397 18,497 19,818
SGD 19,774 19,924 20,401
JPY 176.98 178.48 183.12
GBP 34,088 34,238 35,030
XAU 11,778,000 0 11,982,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 767 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/05/2025 02:00