Vụ đổi 100 USD: Miễn giảm tiền phạt cho anh thợ điện

18:08 | 05/11/2018

429 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - UBND TP Cần Thơ đã giao các cơ quan chức năng sớm tiến hành các thủ tục cần thiết để miễn tiền phạt cho anh Nguyễn Cà Rê trong vụ đổi 100 USD tại tiệm vàng Thảo Lực.
vu doi 100 usd mien giam tien phat cho anh tho dienVụ đổi 100 USD bị phạt 90 triệu đồng: Chủ tiệm vàng làm đơn khiếu nại
vu doi 100 usd mien giam tien phat cho anh tho dienHọp báo vụ đổi 100 USD bị phạt: Nhiều câu hỏi chưa được trả lời thỏa đáng
vu doi 100 usd mien giam tien phat cho anh tho dienDư luận sục sôi vụ “đổi 100 USD bị phạt 90 triệu đồng"

Chiều 5/11, tại Văn phòng UBND TP Cần Thơ, ông Trương Quang Hoài Nam, phó chủ tịch UBND TP Cần Thơ đã gặp anh Nguyễn Cà Rê để trực tiếp xem xét đơn cứu xét và nghe báo cáo kết quả xác minh của các cơ quan chức năng.

vu doi 100 usd mien giam tien phat cho anh tho dien
Ông Trương Quang Hoài Nam cùng anh Nguyễn Cà Rê rà soát lại hồ sơ (Ảnh: Dân Trí)

Sau khi nghe anh Nguyễn Cà Rê trình bày hoàn cảnh gia đình và báo cáo của các cơ quan chức năng, ông Nam đã giao các cơ quan chức năng sớm tiến hành các thủ tục cần thiết để miễn tiền phạt cho anh Rê.

Chiều cùng ngày, anh Rê cho biết đã nhận được thông báo miễn giảm tiền phạt của UBND TP Cần Thơ.

Như đã thông tin, ngày 4/9/2018 UBND TP Cần Thơ đã có quyết định xử phạt hành chính 90 triệu đồng với anh Nguyễn Cà Rê, 38 tuổi, ở phường An Hòa, quận Ninh Kiều vì đã đổi 100 USD tại tiệm vàng Thảo Lực, thuộc phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, trong khi tiệm vàng này không được cấp phép thu đổi ngoại tệ. Anh Rê cũng bị tịch thu gần 2,3 triệu đồng đã đổi được.

Nguyên nhân bị phạt 90 triệu đồng, theo UBND TP Cần Thơ, là do anh Rê đã vi phạm việc mua, bán ngoại tệ tại nơi không được thu đổi ngoại tệ.

Vì vi phạm trên, chủ tiệm vàng Thảo Lực bị xử phạt 180 triệu đồng. Sau khi bắt quả tang vụ đổi 100 USD, cơ quan chức năng còn khám xét và thu giữ nhiều tài sản khác của tiệm vàng Thảo Lực mang đi.

Lâm Anh (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 28/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 19:00