Quyết định trả 20 viên kim cương cho doanh nghiệp, Phó Chủ tịch TP Cần Thơ nói gì?

08:26 | 07/11/2018

3,140 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau khi Cần Thơ thống nhất, huỷ một phần biên bản xử phạt hành chính và trả lại 20 viên kim cương đã thu giữ cho tiệm vàng Thảo Lực, PV Dân trí đã có cuộc trao đổi nhanh với ông Trương Quang Hoài Nam – Phó chủ tịch UBND TP Cần Thơ.
quyet dinh tra 20 vien kim cuong cho doanh nghiep pho chu tich tp can tho noi gi
Ông Trương Quang Hoài Nam- Phó chủ tịch UBND TP Cần Thơ

Thưa ông, được biết Lãnh đạo UBND Thành phố đã có chỉ đạo các cơ quan có liên quan tiến hành các thủ tục cần thiết để xem xét việc hủy bỏ một phần Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty Thảo Lực. Cụ thể là như thế nào?

-Chiều nay, sau khi nghe trình bày của ông Lê Hồng Lực, Giám đốc Công ty Thảo Lực và ý kiến của các cơ quan có liên quan, UBND Thành phố nhận thấy có căn cứ để xem xét việc hủy bỏ xử phạt vi phạm hành chính về hành vi “Kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ”, đồng thời trả lại tang vật trong trường hợp này.

Thưa ông, trước đây, khi ra quyết định xử phạt cũng phải có căn cứ. Bây giờ hủy bỏ việc xử phạt hành vi này, trả lại tang vật cũng phải có căn cứ. Vậy căn cứ để trả lại tang vật như thế nào?

-Theo đăng ký kinh doanh, trụ sở Công ty Thảo Lực tại tầng trệt, 40 đường Nguyễn Đức Cảnh, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, toàn bộ số kim cương bị tạm giữ tại tầng trệt là địa điểm kinh doanh của Công ty Thảo Lực (không có phòng riêng của gia đình), Công ty Thảo Lực có sổ riêng theo dõi việc mua bán kim cương, thể hiện từ ngày 01/6/2013 đến ngày 30/01/2018 Công ty Thảo Lực bán cho 30 khách hàng số tiền trên 3,3 tỷ đồng. Ban đầu ông Lực thừa nhận toàn bộ sổ ghi nhận bán kim cương, nhưng sau đó thay đổi lời khai xác định chỉ bán hàng cho 11 trường hợp, với số tiền hơn 700 triệu đồng.

Đối với 20 viên kim cương, ban đầu ông Lực khai Công ty Thảo Lực nhận gia công và cung cấp 05 đơn đặt hàng gia công. Công an TP xác minh đủ căn cứ phủ nhận lời khai của ông Lực, thì ông Lực lại thay đổi lời khai xác định mua kim cương không có hóa đơn chứng từ, chứng minh nguồn gốc xuất xứ. Trên cơ sở đó Công an TP trình UBND Thành phố quyết định xử phạt đối với hành vi “Kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ”.

Đến nay, ông Lê Hồng Lực có đơn trình bày lại là “Do không hiểu biết pháp luật nên đã không trình bày rõ nguồn gốc số tài sản này với cơ quan có thẩm quyền”, nay ông làm rõ nguồn gốc là tài sản tích lũy nhiều năm, không kinh doanh nên không quan tâm đến hóa đơn chứng từ. Các cơ quan chức năng đã xác minh lại sự việc này và thấy có căn cứ nên đồng thuận theo hướng hủy việc xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi “Kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ” và trả lại tang vật cho ông Lực.

Thưa ông, việc phải hủy bỏ một phần Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty Thảo Lực có ảnh hưởng đến uy tín của ông với tư cách là người ký quyết định này không?

-Tôi nghĩ, làm công chức là để phục vụ nhân dân, phục vụ doanh nghiệp chứ không phải để “ăn thua” với doanh nghiệp. Trong mọi trường hợp giải quyết kiến nghị của công dân hay doanh nghiệp, chúng tôi đều có lập trường phục vụ như vậy, luôn tìm kiếm mọi khả năng có lợi nhất cho nhân dân, cho doanh nghiệp. Vụ việc này, đích thân đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố cũng đã trực tiếp nghe báo cáo và chỉ đạo rà soát lại toàn bộ quá trình xử lý.

Mỗi một quyết định xử phạt vi phạm hành chính đều phải qua hàng loạt các bước theo thủ tục và bản thân tôi cũng rất trăn trở khi phải ký các quyết định xử phạt này. Tuy nhiên, đó là việc phải làm để giữ trật tự, kỷ cương, bảo đảm môi trường kinh doanh lành mạnh. Nhưng dù vậy, trong trường hợp đã ra quyết định xử phạt mà thấy có căn cứ để hủy bỏ, chỉnh sửa có lợi cho nhân dân, cho doanh nghiệp thì sẵn sàng làm để bảo đảm lợi ích cho nhân dân, cho doanh nghiệp.

Vâng, xin cảm ơn ông.

Theo Dân trí

quyet dinh tra 20 vien kim cuong cho doanh nghiep pho chu tich tp can tho noi gi Vụ đổi 100 USD ở tiệm vàng Thảo Lực: Trả lại kim cương cho chủ tiệm vàng
quyet dinh tra 20 vien kim cuong cho doanh nghiep pho chu tich tp can tho noi gi Vụ đổi 100 USD bị phạt 90 triệu đồng: Kim cương, đá quý đi về đâu?
quyet dinh tra 20 vien kim cuong cho doanh nghiep pho chu tich tp can tho noi gi Kim cương, đá quý: "Vàng thau lẫn lộn"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▲50K 11,150 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▲50K 11,140 ▲50K
Cập nhật: 04/06/2025 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.200 ▼300K 113.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 ▼500K 113.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 ▼500K 112.890 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 ▼490K 112.200 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 ▼500K 111.970 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 ▼380K 84.900 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 ▼290K 66.260 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 ▼210K 47.160 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 ▼460K 103.610 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▼310K 69.080 ▼310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 ▼330K 73.600 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 ▼340K 76.990 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 ▼180K 42.530 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 ▼170K 37.440 ▼170K
Cập nhật: 04/06/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,420
Trang sức 99.9 10,980 11,410
NL 99.99 10,750
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,480
Miếng SJC Thái Bình 11,490 ▼60K 11,720 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,490 ▼60K 11,720 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,490 ▼60K 11,720 ▼30K
Cập nhật: 04/06/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16361 16628 17209
CAD 18485 18762 19383
CHF 31015 31393 32047
CNY 0 3530 3670
EUR 29057 29326 30370
GBP 34499 34891 35832
HKD 0 3193 3396
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15368 15961
SGD 19684 19965 20491
THB 713 776 829
USD (1,2) 25818 0 0
USD (5,10,20) 25858 0 0
USD (50,100) 25886 25920 26254
Cập nhật: 04/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,885 25,885 26,245
USD(1-2-5) 24,850 - -
USD(10-20) 24,850 - -
GBP 34,763 34,857 35,793
HKD 3,263 3,272 3,372
CHF 31,182 31,279 32,149
JPY 177.38 177.7 185.64
THB 759.79 769.17 822.93
AUD 16,605 16,665 17,117
CAD 18,733 18,793 19,299
SGD 19,867 19,928 20,554
SEK - 2,665 2,758
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,908 4,043
NOK - 2,523 2,611
CNY - 3,587 3,684
RUB - - -
NZD 15,306 15,448 15,899
KRW 17.68 18.44 19.79
EUR 29,186 29,210 30,451
TWD 784.76 - 950.05
MYR 5,732.05 - 6,467.46
SAR - 6,832.87 7,191.72
KWD - 82,746 87,978
XAU - - -
Cập nhật: 04/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,890 25,900 26,240
EUR 29,096 29,213 30,326
GBP 34,643 34,782 35,777
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 31,091 31,216 32,129
JPY 176.56 177.27 184.63
AUD 16,527 16,593 17,126
SGD 19,870 19,950 20,496
THB 775 778 813
CAD 18,669 18,744 19,269
NZD 15,398 15,909
KRW 18.22 20.07
Cập nhật: 04/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25900 25900 26254
AUD 16539 16639 17202
CAD 18664 18764 19318
CHF 31243 31273 32158
CNY 0 3592.9 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29332 29432 30207
GBP 34797 34847 35954
HKD 0 3270 0
JPY 177.35 178.35 184.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15477 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19834 19964 20698
THB 0 742.1 0
TWD 0 850 0
XAU 11100000 11100000 11700000
XBJ 10700000 10700000 11700000
Cập nhật: 04/06/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,900 25,950 26,220
USD20 25,900 25,950 26,220
USD1 25,900 25,950 26,220
AUD 16,549 16,699 17,769
EUR 29,357 29,507 30,682
CAD 18,604 18,704 20,017
SGD 19,911 20,061 20,533
JPY 178.18 179.68 184.32
GBP 34,849 34,999 35,790
XAU 11,488,000 0 11,722,000
CNY 0 3,478 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/06/2025 18:00