Vụ đổi 100 USD bị phạt 90 triệu đồng: Chủ tiệm vàng làm đơn khiếu nại

13:58 | 01/11/2018

665 lượt xem
|
Liên quan đến vụ đổi 100 USD bị phạt 90 triệu, ngày 1/11 ông Lê Hồng Lực – Giám đốc Công ty TNHH MTV sản xuất thương mại Nhân Đạt Jewelry Thảo Lực (tiệm vàng Thảo Lực), vừa có đơn khiếu nại quyết định gửi Chủ tịch UBND TP Cần Thơ.
Vụ đổi 100 USD bị phạt 90 triệu đồng: Chủ tiệm vàng làm đơn khiếu nại
Ông Lê Hồng Lực - chủ tiệm vàng Thảo Lực

Cụ thể, đơn khiếu nại của ông Lực trình bày 5 vấn đề: Thứ nhất, quyết định khám xét nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm chính là chỗ ở do Chủ tịch UBND quận Ninh Kiều ký là không đúng về nội dung và hình thức.

Ông Lực cho rằng, quyết định này không nêu được hành vi vi phạm của ông là gì. Lý do vì sao phải khám chỗ ở. Ngoài ra, quyết định cũng không nêu rõ thời gian khám xét. Đặc biệt, quyết định được ban hành trước ngày bắt quả tang hành vi vi phạm hành chính 6 ngày là không có căn cứ pháp luật.

Thứ hai, với quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số 12 ngày 30/1, cơ quan chức năng đã tạm giữ tang vật của tổ chức vi phạm là công ty Thảo Lực là không có căn cứ vì trước đó không có quyết định nào khám xét Công ty Thảo Lực về hành vi vi phạm hành chính.

Thứ ba, ông Lực cho rằng, biên bản vi phạm hành chính (ngày 13/8) vi phạm nghiêm trọng về mặt nội dung và hình thức. Cụ thể, ngày 13/8, không xảy ra hành vi vi phạm, mà hành vi vi phạm thu đổi ngoại tệ xảy ra vào ngày 30/1. Đến ngày 13/8, Cảnh sát kinh tế - Công an TP Cần Thơ mới lập biên bản vi phạm là không đúng theo quy định tại Điều 58 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012. Ngoài ra, chủ tiệm vàng cũng cho rằng, biên bản này cũng không đề số.

Thứ tư, quyết định xử phạt vi phạm hành chính (ngày 4/9/2018) không đúng pháp luật, bởi quyết định này căn cứ vào biên bản vi phạm hành chính ngày 13/8 để ban hành, tuy nhiên vào ngày này không xảy ra hành vi vi phạm.

Mặt khác, biên bản vi phạm ngày 13/8, cho rằng công ty Thảo Lực vi phạm về hành vi “Mua bán ngoại tệ, kinh doanh hàng hóa nhập lậu là kim cương, không công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định, bán hàng hóa có chất lượng không phù hợp”.

Vụ đổi 100 USD bị phạt 90 triệu đồng: Chủ tiệm vàng làm đơn khiếu nại
Quyết định xử phạt ông Nguyễn Cà Rê gây nhiều ý kiến trái chiều

Tuy nhiên, quyết định xử phạt lại xử phạt hành vi “Mua bán ngoại tệ tại tổ chức không được phép thu đổi ngoại tệ, kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ, sản xuất hàng hóa không công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định, sản xuất hàng hóa có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố” là không đúng theo hành vi vi phạm và căn cứ vi phạm tại biên bản vi phạm lập ngày 13/8.

Thứ năm, 20 viên kim cương và 19.910 viên đá nhân tạo bị tịch thu là tài sản riêng, được cất giữ trong hộc tủ của gia đình, không được trưng bày và bày bán, không phải là tang vật trong hành vi mua bán ngoại tệ trái phép nên việc tạm giữ là không có căn cứ và không đúng theo trình tự tạm giữ tang vật.

Bên cạnh đó ông Lực cũng cho rằng, việc ra quyết định khám xét là chỗ ở của ông Lê Hồng Lực nhưng Quyết định 2283 xử phạt Công ty TNHH MTV sản xuất thương mại Nhân Đạt Jewelry Thảo Lực không hợp tình hợp lý, việc phạt doanh nghiệp theo lệnh khám nhà là không đúng.

"Vụ việc kéo dài đến nay khiến gia đình, công ty tôi chịu thiệt hại nặng nề, đời sống, kinh doanh bị ảnh hưởng. Vì vậy, tôi làm đơn khiếu nại này, mong Chủ tịch UBND TP Cần Thơ xem xét, giải quyết" - ông Lực trình bày.

Theo Dân trí

Từ vụ đổi 100 USD bị phạt: Đại biểu hỏi về vụ luân chuyển Phó Chủ tịch Cần Thơ
Đại biểu Quốc hội: 100 USD phát hiện được, toà nhà cao tầng sai phép không ai hay!
Bộ trưởng Tô Lâm nói về vụ "anh thợ điện đổi 100 USD bị phạt 90 triệu đồng"

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Nghệ An 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 14,550 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 ▼70K 14,750 ▼70K
NL 99.99 13,780 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780 ▼70K
Trang sức 99.9 14,040 ▲200K 14,640 ▼170K
Trang sức 99.99 14,050 ▲200K 14,650 ▼170K
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 145 ▼1317K 14,702 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 145 ▼1317K 14,703 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,422 ▼12K 1,447 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,422 ▼12K 1,448 ▲1302K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,407 ▼12K 1,437 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,777 ▼1188K 142,277 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,436 ▼900K 107,936 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,376 ▼816K 97,876 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,316 ▼732K 87,816 ▼732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,435 ▼700K 83,935 ▼700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,579 ▼500K 60,079 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cập nhật: 05/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16554 16823 17399
AUD 16553 16822 17399
CAD 18116 18391 19003
CAD 18117 18392 19004
CHF 31872 32253 32901
CHF 31874 32255 32903
CNY 0 3470 3830
CNY 0 3470 3830
EUR 29607 29878 30904
EUR 29608 29880 30905
GBP 33496 33884 34807
GBP 33497 33885 34809
HKD 0 3255 3457
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 174
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
KRW 0 17 19
NZD 0 14569 15158
NZD 0 14570 15159
SGD 19592 19873 20397
SGD 19591 19872 20397
THB 724 787 840
THB 724 787 840
USD (1,2) 26054 0 0
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26351
USD (50,100) 26124 26143 26351
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,115 26,115 26,351
USD(1-2-5) 25,071 - -
USD(10-20) 25,071 - -
EUR 29,816 29,840 30,989
JPY 168.84 169.14 176.3
GBP 33,863 33,955 34,766
AUD 16,771 16,832 17,285
CAD 18,344 18,403 18,939
CHF 32,215 32,315 33,012
SGD 19,746 19,807 20,434
CNY - 3,643 3,742
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.82 17.54 18.84
THB 772.13 781.67 832.51
NZD 14,545 14,680 15,036
SEK - 2,703 2,784
DKK - 3,990 4,108
NOK - 2,533 2,609
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,869.65 - 6,587.68
TWD 769.49 - 927.04
SAR - 6,917.02 7,245.11
KWD - 83,563 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26115 26115 26351
AUD 16740 16840 17768
CAD 18303 18403 19418
CHF 32143 32173 33747
CNY 0 3658.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29798 29828 31553
GBP 33783 33833 35596
HKD 0 3390 0
JPY 167.94 168.44 178.96
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14682 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 14:00