Vụ đổi 100 USD bị phạt 90 triệu đồng:

Tiệm vàng Thảo Lực chính thức được nhận lại 20 viên kim cương và 70 triệu đồng tiền phạt

16:16 | 09/11/2018

396 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 9/11, ông Trương Quang Hoài Nam, Phó Chủ tịch UBND TP Cần Thơ đã ký quyết định số 2915/QĐ-HBXPVPHC huỷ bỏ một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trước đó đối với Công ty TNHH MTV sản xuất thương mại Nhân Đạt Jewelry Thảo Lực (phường Cái Khế, quận Ninh Kiều).
tiem vang thao luc chinh thuc duoc nhan lai 20 vien kim cuong va 70 trieu dong tien phat
Ông Lê Hồng Lực chính thức nhận lại 20 viên kim cương và 70 triệu tiền phạt

Quyết định nêu rõ: Nguyên nhân huỷ bỏ một phần quyết định do những thông tin bổ sung là có cơ sở để thay đổi nội dung quyết định này.

Cụ thể: Nhận thấy trong “đơn đề nghị nhận lại tài sản” ngày 3/11 của ông Lê Hồng Lực (chủ tiệm vàng); xác minh của Công an TP Cần Thơ và ý kiến của Sở Tư pháp, xác định 20 viên kim cương, 19.910 viên hột đá tại tầng trệt, số 40, đường Nguyễn Đức Cảnh (vừa là địa điểm kinh doanh của công ty, vừa là nơi ở của ông Lực) không nhằm mục đích kinh doanh là có cơ sở để xem xét không xử phạt và trả lại tài sản.

Nội dung bị huỷ bỏ một phần tại quyết định trước đó là: Huỷ bỏ hình thức xử phạt 70 triệu đồng đối với hành vi “kinh doanh hàng hoá không rõ nguồn gốc, xuất xứ”. Đồng thời, huỷ bỏ hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu 20 viên cương và 19.910 viên hột đá; điều chỉnh tổng mức phạt đối với hành vi vi phạm hành chính nêu tại điểm a, Khoản 4, Điều 1 của quyết định 2283 từ 295 triệu đồng thành 225 triệu đồng.

Tuy nhiên, lúc nhận quyết định 2283 ngày 4/9/2018, ông Lực đã nộp phạt toàn bộ số tiền 295 triệu đồng. Như vậy, theo quyết định mới, ông Lực sẽ được trả lại 70 triệu đồng.

Như đã đưa tin, trước đó, tiệm vàng Thảo Lực bị xử phạt tổng cộng 295 triệu đồng với 4 hành vi: Mua ngoại tệ tại tổ chức không được phép thu đổi ngoại tệ (phạt 180 triệu đồng), kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ (phạt 70 triệu đồng), sản xuất hàng hoá không công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định (phạt 15 triệu đồng), sản xuất hàng hoá có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng (phạt 30 triệu đồng), xử phạt bổ sung là tịch thu 20 viên kim cương cùng 19.910 viên hột đá nói trên.

Ngày 3/11, ông Lực đã có “Đơn đề nghị xem xét nhận lại tài sản” gửi UBND TP Cần Thơ. Sau khi nhận đơn của ông Lực, chiều ngày 6/11/2018, tại Văn phòng UBND TP Cần Thơ, ông Trương Quang Hoài Nam, Phó Chủ tịch UBND TP đã gặp ông Lê Hồng Lực, chủ tiệm vàng Thảo Lực để trực tiếp xem xét đơn đề nghị của ông này.

Sau khi nghe ông Lê Hồng Lực trình bày nguyên nhân của việc cất giữ kim cương cá nhân tại khu vực kinh doanh và lý do thay đổi lời khai; Báo cáo của các cơ quan chức năng, Phó Chủ tịch UBND TP Cần Thơ ông Trương Quang Hoài Nam đã giao các cơ quan chức năng sớm tiến hành các thủ tục cần thiết để xem xét hủy bỏ một phần Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với tiệm vàng Thảo Lực liên quan đến việc xử phạt hành vi kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ và trả lại tang vật.

Tại buổi làm việc, ông Lê Hồng Lực đã bày tỏ sự cảm ơn chân thành đối với UBND TP Cần Thơ và các cơ quan chức năng đã cân nhắc thấu tình đạt lý, tạo điều kiện thuận lợi cho ông trong quá trình xem xét vụ việc.

Theo Dân trí

tiem vang thao luc chinh thuc duoc nhan lai 20 vien kim cuong va 70 trieu dong tien phatQuyết định trả 20 viên kim cương cho doanh nghiệp, Phó Chủ tịch TP Cần Thơ nói gì?
tiem vang thao luc chinh thuc duoc nhan lai 20 vien kim cuong va 70 trieu dong tien phatVụ đổi 100 USD ở tiệm vàng Thảo Lực: Trả lại kim cương cho chủ tiệm vàng
tiem vang thao luc chinh thuc duoc nhan lai 20 vien kim cuong va 70 trieu dong tien phatVụ đổi 100 USD: Miễn giảm tiền phạt cho anh thợ điện

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 ▲50K 11,150 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 ▲50K 11,140 ▲50K
Cập nhật: 25/06/2025 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.600 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.600 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.900 ▼100K 115.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.790 ▼100K 115.290 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.080 ▼100K 114.580 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.850 ▼100K 114.350 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.200 ▼80K 86.700 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.160 ▼60K 67.660 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.660 ▼40K 48.160 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.310 ▼90K 105.810 ▼90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.040 ▼70K 70.540 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.660 ▼70K 75.160 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.120 ▼70K 78.620 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.930 ▼30K 43.430 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.730 ▼40K 38.230 ▼40K
Cập nhật: 25/06/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,160 11,610
Trang sức 99.9 11,150 11,600
NL 99.99 10,845
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,370 11,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,370 11,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,370 11,670
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 25/06/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16450 16718 17300
CAD 18511 18788 19405
CHF 31765 32146 32799
CNY 0 3570 3690
EUR 29701 29973 31003
GBP 34781 35174 36121
HKD 0 3201 3403
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15426 16012
SGD 19880 20162 20689
THB 716 779 833
USD (1,2) 25887 0 0
USD (5,10,20) 25927 0 0
USD (50,100) 25956 25990 26307
Cập nhật: 25/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,992 25,992 26,307
USD(1-2-5) 24,952 - -
USD(10-20) 24,952 - -
GBP 35,229 35,324 36,160
HKD 3,275 3,285 3,378
CHF 32,141 32,241 32,994
JPY 177.1 177.41 184.57
THB 764.57 774.01 827.4
AUD 16,749 16,809 17,246
CAD 18,759 18,819 19,337
SGD 20,071 20,133 20,774
SEK - 2,703 2,792
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,008 4,139
NOK - 2,545 2,629
CNY - 3,602 3,694
RUB - - -
NZD 15,431 15,574 15,997
KRW 17.71 18.47 19.95
EUR 29,983 30,007 31,190
TWD 803.99 - 970.99
MYR 5,773.39 - 6,501.11
SAR - 6,860.93 7,208.91
KWD - 83,322 88,434
XAU - - -
Cập nhật: 25/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 25,997 26,307
EUR 29,834 29,954 31,042
GBP 35,020 35,161 36,120
HKD 3,268 3,281 3,383
CHF 31,941 32,069 32,964
JPY 176.81 177.52 184.68
AUD 16,685 16,752 17,268
SGD 20,119 20,200 20,728
THB 782 785 819
CAD 18,739 18,814 19,318
NZD 15,511 16,001
KRW 18.43 20.29
Cập nhật: 25/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26300
AUD 16629 16729 17297
CAD 18693 18793 19347
CHF 32012 32042 32928
CNY 0 3610.6 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 29979 30079 30851
GBP 35090 35140 36243
HKD 0 3330 0
JPY 176.04 177.04 183.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15537 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20037 20167 20895
THB 0 745.2 0
TWD 0 880 0
XAU 11550000 11550000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 25/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,980 26,030 26,265
USD20 25,980 26,030 26,265
USD1 25,980 26,030 26,265
AUD 16,671 16,821 17,883
EUR 30,013 30,163 31,330
CAD 18,639 18,739 20,050
SGD 20,112 20,262 20,722
JPY 176.49 177.99 182.61
GBP 35,172 35,322 36,096
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,496 0
THB 0 781 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/06/2025 21:00