Vụ đổi 100 USD bị phạt 90 triệu đồng:

Tiệm vàng Thảo Lực chính thức được nhận lại 20 viên kim cương và 70 triệu đồng tiền phạt

16:16 | 09/11/2018

400 lượt xem
|
Ngày 9/11, ông Trương Quang Hoài Nam, Phó Chủ tịch UBND TP Cần Thơ đã ký quyết định số 2915/QĐ-HBXPVPHC huỷ bỏ một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trước đó đối với Công ty TNHH MTV sản xuất thương mại Nhân Đạt Jewelry Thảo Lực (phường Cái Khế, quận Ninh Kiều).
tiem vang thao luc chinh thuc duoc nhan lai 20 vien kim cuong va 70 trieu dong tien phat
Ông Lê Hồng Lực chính thức nhận lại 20 viên kim cương và 70 triệu tiền phạt

Quyết định nêu rõ: Nguyên nhân huỷ bỏ một phần quyết định do những thông tin bổ sung là có cơ sở để thay đổi nội dung quyết định này.

Cụ thể: Nhận thấy trong “đơn đề nghị nhận lại tài sản” ngày 3/11 của ông Lê Hồng Lực (chủ tiệm vàng); xác minh của Công an TP Cần Thơ và ý kiến của Sở Tư pháp, xác định 20 viên kim cương, 19.910 viên hột đá tại tầng trệt, số 40, đường Nguyễn Đức Cảnh (vừa là địa điểm kinh doanh của công ty, vừa là nơi ở của ông Lực) không nhằm mục đích kinh doanh là có cơ sở để xem xét không xử phạt và trả lại tài sản.

Nội dung bị huỷ bỏ một phần tại quyết định trước đó là: Huỷ bỏ hình thức xử phạt 70 triệu đồng đối với hành vi “kinh doanh hàng hoá không rõ nguồn gốc, xuất xứ”. Đồng thời, huỷ bỏ hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu 20 viên cương và 19.910 viên hột đá; điều chỉnh tổng mức phạt đối với hành vi vi phạm hành chính nêu tại điểm a, Khoản 4, Điều 1 của quyết định 2283 từ 295 triệu đồng thành 225 triệu đồng.

Tuy nhiên, lúc nhận quyết định 2283 ngày 4/9/2018, ông Lực đã nộp phạt toàn bộ số tiền 295 triệu đồng. Như vậy, theo quyết định mới, ông Lực sẽ được trả lại 70 triệu đồng.

Như đã đưa tin, trước đó, tiệm vàng Thảo Lực bị xử phạt tổng cộng 295 triệu đồng với 4 hành vi: Mua ngoại tệ tại tổ chức không được phép thu đổi ngoại tệ (phạt 180 triệu đồng), kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ (phạt 70 triệu đồng), sản xuất hàng hoá không công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định (phạt 15 triệu đồng), sản xuất hàng hoá có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố áp dụng (phạt 30 triệu đồng), xử phạt bổ sung là tịch thu 20 viên kim cương cùng 19.910 viên hột đá nói trên.

Ngày 3/11, ông Lực đã có “Đơn đề nghị xem xét nhận lại tài sản” gửi UBND TP Cần Thơ. Sau khi nhận đơn của ông Lực, chiều ngày 6/11/2018, tại Văn phòng UBND TP Cần Thơ, ông Trương Quang Hoài Nam, Phó Chủ tịch UBND TP đã gặp ông Lê Hồng Lực, chủ tiệm vàng Thảo Lực để trực tiếp xem xét đơn đề nghị của ông này.

Sau khi nghe ông Lê Hồng Lực trình bày nguyên nhân của việc cất giữ kim cương cá nhân tại khu vực kinh doanh và lý do thay đổi lời khai; Báo cáo của các cơ quan chức năng, Phó Chủ tịch UBND TP Cần Thơ ông Trương Quang Hoài Nam đã giao các cơ quan chức năng sớm tiến hành các thủ tục cần thiết để xem xét hủy bỏ một phần Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với tiệm vàng Thảo Lực liên quan đến việc xử phạt hành vi kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ và trả lại tang vật.

Tại buổi làm việc, ông Lê Hồng Lực đã bày tỏ sự cảm ơn chân thành đối với UBND TP Cần Thơ và các cơ quan chức năng đã cân nhắc thấu tình đạt lý, tạo điều kiện thuận lợi cho ông trong quá trình xem xét vụ việc.

Theo Dân trí

tiem vang thao luc chinh thuc duoc nhan lai 20 vien kim cuong va 70 trieu dong tien phatQuyết định trả 20 viên kim cương cho doanh nghiệp, Phó Chủ tịch TP Cần Thơ nói gì?
tiem vang thao luc chinh thuc duoc nhan lai 20 vien kim cuong va 70 trieu dong tien phatVụ đổi 100 USD ở tiệm vàng Thảo Lực: Trả lại kim cương cho chủ tiệm vàng
tiem vang thao luc chinh thuc duoc nhan lai 20 vien kim cuong va 70 trieu dong tien phatVụ đổi 100 USD: Miễn giảm tiền phạt cho anh thợ điện

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,505
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,506
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 1,495
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 14,802
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 112,286
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 10,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 91,354
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 87,317
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 62,498
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16486 16754 17332
CAD 18161 18437 19053
CHF 32034 32416 33063
CNY 0 3470 3830
EUR 29882 30155 31183
GBP 33965 34355 35281
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14473 15061
SGD 19725 20006 20528
THB 732 795 849
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 09:00