Vợ chồng bà Nguyễn Thanh Phượng tiếp tục nhận thù lao 0 đồng

18:11 | 10/03/2022

533 lượt xem
|
Chủ tịch HĐQT Công ty Chứng khoán Bản Việt Nguyễn Thanh Phượng cùng các thành viên HĐQT dự kiến duy trì "truyền thống" không nhận thù lao.

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt (mã chứng khoán: VCI) vừa công bố tài liệu họp đại hội đồng cổ đông thường niên 2022 với nội dung đáng chú ý liên quan đến thù lao của ban lãnh đạo.

Ngoại trừ các thành viên độc lập thuộc HĐQT dự kiến được nhận 20 triệu đồng/tháng/người, các nhân sự còn lại trong HĐQT công ty sẽ không hưởng thù lao.

HĐQT hiện tại của Chứng khoán Bản Việt bao gồm 7 thành viên. Chủ tịch công ty là bà Nguyễn Thanh Phượng. Chồng bà Phượng cũng tham gia HĐQT Chứng khoán Bản Việt. Bà Phượng cùng các thành viên trong ban lãnh đạo công ty đã duy trì truyền thống không nhận thù lao gần 10 năm nay.

Vợ chồng bà Nguyễn Thanh Phượng tiếp tục nhận thù lao 0 đồng - 1
Bà Nguyễn Thanh Phượng và chồng tại một sự kiện của ĐH Fulbright Việt Nam hồi cuối tháng 2 (Ảnh: Fulbright).

Theo báo cáo quản trị năm 2021, hiện Chủ tịch Chứng khoán Bản Việt Nguyễn Thanh Phượng sở hữu 4,1% cổ phần công ty. Còn Tổng Giám đốc Tô Hải và gia đình nắm giữ 28% cổ phần Bản Việt.

Về phần ban điều hành, ông Tô Hải và các phó tổng giám đốc công ty chỉ nhận thưởng khi lợi nhuận năm 2022 cao hơn 2021. Số tiền thưởng là 8% phần lợi nhuận vượt cùng kỳ.

Năm 2022, Chứng khoán Bản Việt đặt mục tiêu lợi nhuận chỉ tăng nhẹ 3% so với kết quả 2021 lên 1.900 tỷ đồng. Trong khi đó, doanh thu hoạt động dự kiến giảm hơn 10% còn 3.240 tỷ đồng.

Ban điều hành công ty cho biết các chỉ tiêu tài chính cụ thể nói trên được xây dựng trên kịch bản chỉ số VN-Index sẽ dao động quanh ngưỡng 1.550 điểm vào cuối năm 2022.

Năm ngoái, Bản Việt đạt lợi nhuận trước thuế 1.851 tỷ đồng, tăng 95% so với 2020 và vượt 48% kế hoạch kinh doanh. Công ty cho hay vẫn duy trì tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) cao hơn mặt bằng chung toàn ngành chứng khoán, đạt 33%.

Tuy nhiên, trong mảng môi giới, Chứng khoán Bản Việt tụt xuống vị trí thứ 5 trên bảng xếp hạng thị phần tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM (HoSE). Dù vậy, ban lãnh đạo công ty cho biết vẫn duy trì mức doanh thu bình quân trên mỗi nhân viên thuộc nhóm đầu thị trường.

Năm nay, Chứng khoán Bản Việt cho biết sẽ tập trung phát triển mảng môi giới khách hàng cá nhân trong bối cảnh các công ty trong ngành cạnh tranh gay gắt. Song song đó, công ty tiếp tục duy trì vị thế dẫn đầu trong mảng nghiệp vụ ngân hàng đầu tư.

Theo Dân trí

Giá vàng hôm nay 10/3/2022 lao dốc mạnhGiá vàng hôm nay 10/3/2022 lao dốc mạnh
Giá dầu sẽ lên tới 200 USD/thùng nếu dầu Nga bị cấmGiá dầu sẽ lên tới 200 USD/thùng nếu dầu Nga bị cấm
Chứng khoán Mỹ giảm sâu trước mối lo mớiChứng khoán Mỹ giảm sâu trước mối lo mới
"Chứng trường" căng thẳng "tra tấn" tâm lý nhà đầu tư
Chứng khoán Mỹ mất 600 điểm, giá dầu tăng vọt khi chiến sự Ukraine vẫn nóngChứng khoán Mỹ mất 600 điểm, giá dầu tăng vọt khi chiến sự Ukraine vẫn nóng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 05/11/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 14,820
Miếng SJC Nghệ An 14,620 14,820
Miếng SJC Thái Bình 14,620 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 14,820
NL 99.99 13,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850
Trang sức 99.9 13,840 14,810
Trang sức 99.99 13,850 14,820
Cập nhật: 05/11/2025 01:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 14,822
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 14,823
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 1,459
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 146
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cập nhật: 05/11/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16559 16827 17405
CAD 18167 18443 19059
CHF 31901 32282 32931
CNY 0 3470 3830
EUR 29649 29920 30947
GBP 33593 33981 34906
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14585 15175
SGD 19622 19903 20427
THB 724 788 841
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26349
Cập nhật: 05/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 05/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16740 16840 17768
CAD 18350 18450 19466
CHF 32138 32168 33750
CNY 0 3659.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29817 29847 31570
GBP 33865 33915 35678
HKD 0 3390 0
JPY 168 168.5 179.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19774 19904 20632
THB 0 753.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 05/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 05/11/2025 01:00