Vnsteel “khất” báo cáo nợ ngân sách tại dự án nghìn tỷ liên danh với Trung Quốc

11:55 | 06/11/2018

217 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Do số nợ ngân sách lớn, phát sinh trong thời gian dài, việc tổ chức kiểm điểm trách nhiệm của bộ phận đại diện vốn của Tổng công ty Thép Việt Nam tại Công ty TNHH Khoáng sản và luyện kim Việt Trung cần có thêm thời gian để thực hiện.
Vnsteel “khất” báo cáo nợ ngân sách tại dự án nghìn tỷ liên danh với Trung Quốc
Khoáng sản và luyện kim Việt Trung xin lùi báo cáo do số nợ ngân sách lớn, phát sinh trong thời gian dài.

Tổng công ty Thép Việt Nam (VnSteel) vừa phải xin lùi báo cáo nợ ngân sách nhà nước tại Công ty TNHH Khoáng sản và luyện kim Việt Trung.

Theo đó, VnSteel cho biết Công ty TNHH Khoáng sản và luyện kim Việt Trung đang rất khẩn trương thực hiện theo yêu cầu của Bộ Công Thương về việc làm rõ một số nội dung về nợ ngân sách nhà nước.

Tuy nhiên, do số nợ ngân sách lớn, phát sinh trong thời gian dài, việc tổ chức kiểm điểm trách nhiệm của bộ phận đại diện vốn của Tổng công ty tại Công ty TNHH Khoáng sản và luyện kim Việt Trung cần có thêm thời gian để thực hiện. Vì vậy, chưa kịp hoàn thiện báo cáo tình hình nợ ngân sách và kiểm điểm trách nhiệm theo đúng thời hạn.

Ngày 31/10 vừa qua, Công ty TNHH Khoáng sản và luyện kim Việt Trung đã có văn bản đề nghị Vnsteel báo cáo cơ quan quản lý chấp thuận cho công ty lùi thời hạn báo cáo.

Công ty TNHH Khoáng sản và Luyện kim Việt Trung - liên doanh giữa Tổng công ty Thép Việt Nam, Công ty Khoáng sản Lào Cai và Tập đoàn Gang thép Côn Minh (Trung Quốc) là 1 trong 12 dự án thua lỗ "nghìn tỷ" của ngành công thương.

Liên doanh này được thành lập vào năm 2006 với mục đích đầu tư Dự án Nhà máy Gang thép Lào Cai và mỏ sắt Quý Sa, quản lý vận hành sản xuất sau khi công trình hoàn thành. Tổng mức đầu tư cho toàn bộ dự án là gần 337,52 triệu USD (tương đương khoảng 6.000 tỷ đồng), trong đó, nhà máy gang thép chiếm gần 307 triệu USD, mỏ sắt Quý Xa và hạng mục thành phần là 30 triệu USD.

Nhà máy Gang thép Lào Cai giai đoạn 1 có công suất 500.000 tấn phôi thép/năm. Sau gần một thập kỷ khai thác quặng sắt, tháng 6/2014, nhà máy này đã chạy thử. Tuy nhiên, theo báo cáo của VTM, ngay sau khi nhà máy này đi vào hoạt động, tháng 12/2014, VTM đã lỗ 91 tỷ đồng.

Năm 2015 và năm 2016, do tiếp tục chịu ảnh hưởng của thị trường thép Trung Quốc nên VTM phải bán phôi thép theo giá thị trường ở mức thấp hơn giá thành, quặng sắt Quý Xa không tiêu thụ được theo kế hoạch, dẫn đến lỗ lũy kế đến hết năm tài chính 2016 lên tới 1.077 tỷ đồng.

Tuy nhiên, trong thời gian qua, dự án đã “gượng dậy” và bắt đầu có lãi. Bộ Công Thương đang có kiến nghị rút dự án ra khỏi danh sách 12 đại dự án thua lỗ.

Theo Dân trí

Sự cố nứt cầu hy hữu thế giới: Bộ trưởng nói không dùng ngân sách để sửa
Bộ trưởng Tài chính thừa nhận dự án BT tiềm ẩn kẽ hở làm thất thoát ngân sách
Siết chặt kỷ luật, kỷ cương ngân sách nhà nước
Đại biểu lo dự án BT biến tướng thành giao dịch ngầm giữa doanh nghiệp và cơ quan quản lý

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 07:00