VinFast tổ chức chương trình lái thử xe Lux cùng chuyên gia quốc tế

16:14 | 23/09/2019

1,047 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ ngày 26-29/9/2019 tại Hà Nội và từ 4-6/10/2019 tại Bình Dương, VinFast sẽ tổ chức chương trình “Lái thử VinFast Lux - Trải nghiệm đẳng cấp”. Khách hàng sẽ được thử cảm giác lái và khả năng vận hành của VinFast Lux SA2.0 và Lux A2.0 cùng các chuyên gia hàng đầu châu Á, đồng thời có cơ hội nhận được những phần quà thú vị từ VinFast.    

Chương trình “Lái thử VinFast Lux - Trải nghiệm đẳng cấp” sẽ được tổ chức tại Khu đô thị sinh thái Vinhomes Riverside (Long Biên, Hà Nội) từ ngày 26/9 đến 29/9 và tại Trường đua Đại Nam (Thủ Dầu Một, Bình Dương) từ ngày 4/10 đến 6/10/2019.

vinfast to chu c chuong tri nh la i thu xe lux cu ng chuyen gia quo c te

Dự kiến, 30 chiếc Lux SA2.0 và Lux A2.0 với đầy đủ các màu sắc gồm đen, trắng, bạc, xám, cam, nâu, xanh, đỏ sẽ được trưng bày và lái thử tại sự kiện.

Khách hàng tham dự chương trình sẽ lần lượt trải qua 3 bài lái thử đặc biệt được thiết kế dành riêng cho VinFast, dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia hàng đầu đến từ PitCrew. Đây là đối tác có nhiều năm kinh nghiệm tổ chức các chương trình lái thử và trải nghiệm tại khu vực châu Á cho các thương hiệu xe sang và siêu xe như Audi, Bentley, BMW, Ferrari, Mercedes-Benz, Rolls-Royce… Các bài thử độc đáo do PitCrew thiết kế sẽ giúp khách hàng cảm nhận một cách rõ nét các ưu điểm nổi trội của VinFast Lux SA2.0 và Lux A2.0.

Ngoài việc được trực tiếp cầm lái dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia để thử tính năng vận hành của xe, khách hàng tham dự chương trình “Lái thử VinFast Lux - Trải nghiệm đẳng cấp” còn có cơ hội nhận được những phần quà thú vị từ VinFast. Đặc biệt, những khách hàng ký hợp đồng mua xe tại sự kiện sẽ được tặng ngay một cặp vé Khán đài Cao cấp xem đua xe Công thức 1 Vietnam Grand Prix 2020 trị giá 18.180.000 đồng.

vinfast to chu c chuong tri nh la i thu xe lux cu ng chuyen gia quo c te

VinFast tin tưởng rằng việc trở thành chủ nhân của chiếc xe ô tô thương hiệu Việt đầu tiên và thưởng thức môn thể thao tốc độ số một thế giới ngay tại Việt Nam sẽ mang đến cho các khách hàng một trải nghiệm thực sự đẳng cấp và ấn tượng.

VinFast Lux SA2.0 và Lux A2.0 là hai mẫu xe được phát triển trên nền tảng thiết kế Ý, công nghệ Đức và trí tuệ, tinh thần Việt Nam. Sau khi chính thức được bàn giao từ ngày 28/7/2019, đây là lần đầu tiên đông đảo khách hàng được trực tiếp lái thử hai dòng xe này.

vinfast to chu c chuong tri nh la i thu xe lux cu ng chuyen gia quo c te

Song song với chương trình “Lái thử VinFast Lux - Trải nghiệm đẳng cấp” tại Hà Nội và Bình Dương, các đại lý, showroom VinFast trên toàn quốc cũng sẽ tổ chức các chương trình lái thử ở quy mô nhỏ hơn cho các khách hàng của mình.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,690 ▲20K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,680 ▲20K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 08:45