Vietjet khuyến mãi khủng triệu vé 0 đồng toàn mạng bay

10:59 | 22/10/2019

396 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cơ hội hấp dẫn cho hành khách vi vu mùa lễ hội sắp tới, Vietjet khuyến mãi khủng hàng triệu vé 0 đồng (*) toàn mạng bay, liên tục trong 3 ngày vàng 22-24/10/2019, từ 12h-14h. Vé khuyến mãi áp dụng cho thời gian bay từ 23/11/2019 đến 30/6/2020 (**), tất cả các chặng bay trong nước và quốc tế đến Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), Hồng Kông, Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Singapore, Malaysia, Myanmar, Campuchia… và các chặng bay do Vietjet Thailand khai thác. Đối với các đường bay giữa Việt Nam và Nhật Bản, chương trình diễn ra cả ngày, bất kể khung giờ nào.    

Hãy nhanh tay săn ngay vé siêu tiết kiệm để vui lễ hội tưng bừng khắp châu Á. Vé được mở bán trên các kênh của hãng tại website www.vietjetair.com, ứng dụng điện thoại “Vietjet Air”, Facebook www.facebook.com/vietjetvietnam, mục “Đặt vé”. Bên cạnh đó, khách hàng Vietjet có thể đặt vé thông qua tổng đài 19001886 và các đại lý/ phòng vé chính thức của Vietjet trên toàn quốc. Thanh toán ngay bằng Vietjet SkyClub, các loại thẻ Visa/ Master/ AMEX/ JCB/ KCP/ UnionPay và thẻ ATM của 34 ngân hàng lớn tại Việt Nam (có đăng ký Internet Banking).

vietjet khuyen mai khung trieu ve 0 dong toan mang bay
Vietjet khuyến mãi khủng triệu vé 0 đồng toàn mạng bay

Phó tổng giám đốc Nguyễn Thanh Sơn chia sẻ: “Các chương trình khuyến mãi của Vietjet nhằm mang đến nhiều hơn nữa cơ hội bay cho người dân trong nước và du khách quốc tế. Vietjet khuyến khích hành khách mua vé càng sớm, càng tiết kiệm và chuẩn bị săn vé từ hôm nay cho mùa lễ hội sắp tới. Sắp tới đây, Vietjet sẽ khai trương đường bay mới Hà Nội/ TP HCM - New Delhi (Ấn Độ) và Đà Nẵng - Tokyo (Nhật Bản)/ Đài Bắc (Đài Loan), kết nối giao thương, du lịch giữa các thành phố lớn, tạo thuận lợi cho người dân, du khách, nhà đầu tư. Hãng cũng đang lên kế hoạch tiếp tục tăng tần suất các chuyến bay, nhằm đáp ứng thêm nhiều cơ hội bay thuận tiện cho khách hàng…”.

Với mạng bay rộng khắp gồm 129 đường bay kết nối các điểm đến nổi tiếng trong nước và quốc tế, Vietjet dần trở thành lựa chọn ưu tiên của các hành khách với giờ bay thuận tiện, dịch vụ chất lượng và giá vé siêu tiết kiệm. Hãy cùng Vietjet khám phá Việt Nam tươi đẹp, hay vi vu khắp châu Á để trải nghiệm những vùng đất mới lạ, thiên nhiên hùng vĩ, văn hóa đặc trưng, ẩm thực hấp dẫn cùng chi phí phù hợp túi tiền. Dù bạn muốn đến Huế thăm cố đô, vi vu Tây Bắc ngắm hoa tam giác mạch hay xem đấu Sumo tại Tokyo -Nhật Bản, nhanh tay “click” ngay tại www.vietjetair.com để thỏa ước mơ bay với hàng triệu vé chỉ từ 0 đồng, 49.000 đồng, 99.000 đồng, 199.000 đồng…

vietjet khuyen mai khung trieu ve 0 dong toan mang bay
Vietjet khuyến mãi khủng triệu vé 0 đồng toàn mạng bay

Là hãng hàng không của người dân, Vietjet luôn mở thêm nhiều đường bay mới để mang lại nhiều hơn cơ hội đi lại bằng máy bay với chi phí tiết kiệm cho tất cả mọi người. Với tinh thần “An toàn - Vui vẻ - Giá rẻ - Đúng giờ”, Vietjet tự hào mang đến cho hành khách những trải nghiệm thú vị trên tàu bay mới, ghế da êm ái, 9 món ăn nóng tươi ngon, tiếp viên xinh đẹp, thân thiện và nhiều dịch vụ tiện ích hiện đại khác trên nền tảng thương mại điện tử.

(*) Chưa bao gồm thuế, phí

(**) Trừ các ngày lễ, tết

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,168 16,188 16,788
CAD 18,194 18,204 18,904
CHF 27,238 27,258 28,208
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,553 3,723
EUR #26,310 26,520 27,810
GBP 31,112 31,122 32,292
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.8 158.95 168.5
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,227 2,347
NZD 14,800 14,810 15,390
SEK - 2,250 2,385
SGD 18,074 18,084 18,884
THB 631.68 671.68 699.68
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 23:00