Việt Nam dẫn đầu ASEAN về chỉ số PMI

19:00 | 05/12/2018

419 lượt xem
|
(PetroTimes) - Nikkei - IHS Markit vừa công bố chỉ số Nhà quản trị Đặt hàng (PMI - Purchasing Managers Index) tháng 11/2018 của Việt Nam cho thấy số lượng đơn đặt hàng mới tăng mạnh, từ mức 53,9 điểm của tháng 10/2018 lên 56,5 điểm trong tháng 11. Đây cũng là mức cao kỷ lục kể từ tháng 3/2011 đến nay, đứng đầu các nước trong khu vực Đông Nam Á.  

Chỉ số PMI tháng 11/2018 của Việt Nam dẫn đầu các nước Đông Nam Á, điều này cho thấy nền sản xuất của Việt Nam phát triển lạc quan. Ngoài Việt Nam, những nước có chỉ số PMI tăng trong tháng 11 là Philippines, Myanmar và Indonesia. Ngược lại, ngành sản xuất của Thái Lan, Malaysia và Singapore đều chứng kiến sự sụt giảm chỉ số PMI.

viet nam dan dau asean ve chi so pmi
Chỉ số PMI của Việt Nam tháng 11/2018 dẫn đầu ASEAN.

Theo IHS Markit, số lượng đơn đặt hàng mới của ngành sản xuất Việt Nam trong tháng 11/2018 tăng mạnh, kéo theo sự lạc quan của các doanh nghiệp (DN), dù năng lực sản xuất đang chịu những áp lực vì sự tăng trưởng lượng công việc tồn đọng. Để đáp ứng khối lượng công việc lớn hơn, các công ty sản xuất nhanh chóng tuyển thêm nhân viên, giúp tốc độ tạo việc làm mới đạt mức cao. Bên cạnh đó, số lượng đơn hàng mới tăng nhanh cũng khiến nhiều DN tăng lượng hàng tồn kho đối với cả hàng hóa đầu vào và hàng thành phẩm.

IHS Markit cũng chỉ ra một điểm đáng lưu ý với ngành sản xuất Việt Nam khi giá nguyên vật liệu làm chi phí đầu vào tiếp tục tăng trong tháng 11/2018 với mức cao nhất trong 3 tháng trở lại đây. Gánh nặng chi phí buộc các nhà sản xuất phải tăng giá bán hàng.

Chỉ số PMI là một trong những thước đo quan trọng đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế sản xuất mỗi quốc gia và được đánh giá trên 5 tiêu chí gồm số lượng đơn đặt hàng mới, sản lượng, việc làm, thời gian giao hàng của nhà cung cấp và tồn kho các mặt hàng mua. Kết quả chỉ số PMI dưới 50.0 cho thấy nền kinh tế sản xuất nhìn chung giảm sút; trên 50.0 là phát triển. Kết quả chỉ số 50.0 là không có sự thay đổi. Mức chênh lệch so với 50.0 càng lớn thì tốc độ thay đổi mà chỉ số báo hiệu sẽ càng lớn. Chỉ số PMI ngành sản xuất tại Việt Nam được xây dựng trên dữ liệu thu thập hàng tháng từ các nhà quản trị mua hàng tại khoảng 400 DN sản xuất Việt Nam.

Tùng Dương

viet nam dan dau asean ve chi so pmi 10 tháng năm 2018, sản xuất công nghiệp tăng 10,4%
viet nam dan dau asean ve chi so pmi Vì sao chế biến, chế tạo dẫn dắt tăng trưởng công nghiệp?
viet nam dan dau asean ve chi so pmi PMI tháng 6: Số lượng việc làm tăng cao kỷ lục
viet nam dan dau asean ve chi so pmi Tìm lối thoát cho doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện
viet nam dan dau asean ve chi so pmi Khai mạc triển lãm "3 trong 1″ về công nghiệp hỗ trợ

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 149,000
Hà Nội - PNJ 146,000 149,000
Đà Nẵng - PNJ 146,000 149,000
Miền Tây - PNJ 146,000 149,000
Tây Nguyên - PNJ 146,000 149,000
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 149,000
Cập nhật: 17/10/2025 00:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 14,910
Trang sức 99.9 14,700 14,900
NL 99.99 14,710
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 14,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 14,910
Miếng SJC Thái Bình 14,710 14,910
Miếng SJC Nghệ An 14,710 14,910
Miếng SJC Hà Nội 14,710 14,910
Cập nhật: 17/10/2025 00:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 14,912
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 14,913
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,482
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 1,466
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 145,149
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 110,111
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 99,848
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 89,585
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 85,626
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 61,288
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 1,491
Cập nhật: 17/10/2025 00:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 17/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 17/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 17/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 17/10/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 00:45