USDOC xác định ống thép dẫn dầu của Công ty Thép Seah Việt Nam không bán phá giá

18:00 | 30/07/2021

7,267 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Cục Phòng vệ Thương mại - Bộ Công Thương cho biết Bộ Thương mại Mỹ (USDOC) quyết định mức thuế cho Công ty TNHH Thép Seah Việt Nam là 0% (không bán phá giá), trong khi đó các nhà sản xuất, xuất khẩu ống thép dẫn dầu khác của Việt Nam phải chịu mức thuế lên tới 111,47%.

Phòng Xử lý phòng vệ thương mại nước ngoài (Cục Phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương) cho biết, Bộ Thương mại Mỹ (USDOC) vừa ban hành Kết luận cuối cùng đợt rà soát hành chính thuế chống bán phá giá lần thứ 3 cho giai đoạn từ ngày 1/9/2018 đến ngày 31/8/2019 với sản phẩm ống dẫn dầu nhập khẩu từ Việt Nam.

USDOC xác định ống thép dẫn dầu của Công ty Thép Seah Việt Nam không bán phá giá
Sản phẩm ống dẫn thép dầu của Công ty Thép Seah Việt Nam không bán phá giá vào Hoa Kỳ.

Trong kết luận, USDOC xác định mức thuế cho Công ty TNHH Thép Seah Việt Nam là 0% (không bán phá giá), trong khi mức thuế đối với các nhà sản xuất, xuất khẩu khác của Việt Nam là 111,47%. Kết quả này tương tự với các đợt rà soát trước đây.

Theo số liệu của Hoa Kỳ, trong năm 2020, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm ống dẫn dầu sang thị trường này đạt xấp xỉ 17 triệu USD, chủ yếu từ Công ty TNHH Thép Seah Việt Nam.

Trường hợp các doanh nghiệp mới có nhu cầu xuất khẩu mặt hàng ống dẫn dầu sang Hoa Kỳ, có thể yêu cầu USDOC rà soát theo cơ chế nhà xuất khẩu mới để được hưởng mức thuế riêng rẽ. Để được hỗ trợ về quy trình, thủ tục rà soát theo cơ chế nhà xuất khẩu mới, doanh nghiệp liên hệ Phòng Xử lý phòng vệ thương mại nước ngoài, Cục Phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương, 23 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Mỹ chính thức khởi xướng điều tra chống bán phá giá đối với sản phẩm ống dẫn dầu (oil country tubular goods-OCTG) có xuất xứ từ Việt Nam vào năm 2013 và ban hành quyết định cuối cùng vào năm 2014 với mức thuế chống bán phá giá cho các doanh nghiệp Việt Nam từ 9,57% đến 111,47%.

T.D

Trung Quốc mới dự kiến tăng thuế thép đã khiến cả thế giới chao đảo Trung Quốc mới dự kiến tăng thuế thép đã khiến cả thế giới chao đảo
Trung Quốc bất ngờ tăng nhập khẩu thép, Việt Nam hưởng lợi Trung Quốc bất ngờ tăng nhập khẩu thép, Việt Nam hưởng lợi
Những tín hiệu mới cho thị trường thép Việt Những tín hiệu mới cho thị trường thép Việt
Thép Việt Nam chính thức chịu mức thuế Thép Việt Nam chính thức chịu mức thuế "khủng" của Mỹ
Nhiều doanh nghiệp thép kinh doanh bết bát Nhiều doanh nghiệp thép kinh doanh bết bát

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,800 ▼1200K 152,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 149,800 ▼1200K 152,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 149,800 ▼1200K 152,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 149,800 ▼1200K 152,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 149,800 ▼1200K 152,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,800 ▼1200K 152,800 ▼1200K
Cập nhật: 14/11/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,170 ▼80K 15,370 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 15,170 ▼80K 15,370 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 15,170 ▼80K 15,370 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,070 ▼80K 15,370 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,070 ▼80K 15,370 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,070 ▼80K 15,370 ▼80K
NL 99.99 14,400 ▼80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,400 ▼80K
Trang sức 99.9 14,660 ▼80K 15,260 ▼80K
Trang sức 99.99 14,670 ▼80K 15,270 ▼80K
Cập nhật: 14/11/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,517 ▼8K 1,537 ▼8K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,517 ▼8K 15,372 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,517 ▼8K 15,373 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,492 ▼10K 1,517 ▼10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,492 ▼10K 1,518 ▼10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,477 ▼10K 1,507 ▼10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,708 ▼990K 149,208 ▼990K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,686 ▼750K 113,186 ▼750K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,136 ▼680K 102,636 ▼680K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,586 ▼610K 92,086 ▼610K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,517 ▲79706K 88,017 ▲87131K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,498 ▼417K 62,998 ▼417K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,517 ▼8K 1,537 ▼8K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,517 ▼8K 1,537 ▼8K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,517 ▼8K 1,537 ▼8K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,517 ▼8K 1,537 ▼8K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,517 ▼8K 1,537 ▼8K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,517 ▼8K 1,537 ▼8K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,517 ▼8K 1,537 ▼8K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,517 ▼8K 1,537 ▼8K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,517 ▼8K 1,537 ▼8K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,517 ▼8K 1,537 ▼8K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,517 ▼8K 1,537 ▼8K
Cập nhật: 14/11/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16703 16972 17546
CAD 18260 18536 19147
CHF 32613 32997 33646
CNY 0 3470 3830
EUR 30046 30319 31343
GBP 33851 34241 35168
HKD 0 3262 3463
JPY 163 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14677 15263
SGD 19733 20015 20539
THB 730 793 847
USD (1,2) 26089 0 0
USD (5,10,20) 26131 0 0
USD (50,100) 26159 26179 26378
Cập nhật: 14/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,160 26,160 26,378
USD(1-2-5) 25,114 - -
USD(10-20) 25,114 - -
EUR 30,257 30,281 31,427
JPY 167.43 167.73 174.71
GBP 34,251 34,344 35,147
AUD 16,986 17,047 17,488
CAD 18,484 18,543 19,066
CHF 32,923 33,025 33,710
SGD 19,891 19,953 20,570
CNY - 3,667 3,764
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.71 17.43 18.71
THB 779.71 789.34 839.32
NZD 14,641 14,777 15,122
SEK - 2,764 2,844
DKK - 4,047 4,164
NOK - 2,595 2,671
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,980.97 - 6,711.3
TWD 766.75 - 923.1
SAR - 6,929.72 7,253.36
KWD - 83,873 88,713
Cập nhật: 14/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 14/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26153 26153 26378
AUD 16874 16974 17900
CAD 18432 18532 19543
CHF 32815 32845 34432
CNY 0 3678.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30204 30234 31956
GBP 34133 34183 35946
HKD 0 3390 0
JPY 167.03 167.53 178.04
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14726 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19879 20009 20737
THB 0 759.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15110000 15110000 15310000
SBJ 13000000 13000000 15310000
Cập nhật: 14/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,178 26,230 26,378
USD20 26,180 26,230 26,378
USD1 26,180 26,230 26,378
AUD 16,943 17,043 18,154
EUR 30,358 30,358 31,675
CAD 18,387 18,487 19,798
SGD 19,900 19,900 20,668
JPY 167.6 169.1 173.67
GBP 34,242 34,392 35,166
XAU 15,168,000 0 15,372,000
CNY 0 3,564 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/11/2025 12:00