Trung Quốc: Ba cổ đông lớn “bán nhầm” hàng triệu cổ phiếu trong 1 tuần

13:45 | 08/09/2020

102 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Kể từ cuối tháng 8 đến nay, đã có ít nhất 6 vụ “bán nhầm” cổ phiếu diễn ra tại Trung Quốc. Tuy nhiên, các nhà phân tích nghi ngờ đây chính là phép thử thị trường trước khi quyết định “thoát hàng”.
Trung Quốc: Ba cổ đông lớn “bán nhầm” hàng triệu cổ phiếu trong 1 tuần - 1
Các nhà phân tích nghi ngờ đây chính là phép thử thị trường của các cổ đông trước khi quyết định “thoát hàng”. Ảnh: Getty

Theo Bloomberg, Nie Xianghong - một cổ đông lớn của Shenzhen Changfang Group hành động theo yêu cầu từ nhà đầu tư hàng đầu Li Dichu - mới đây đã vô tình bán ra 16.000 cổ phiếu công ty trong phiên 4/9 do nhập nhầm ô lệnh.

Cổ phiếu Shenzhen Changfang Group tăng kịch trần 20% trong phiên 7/9, ngày tăng thứ tư liên tiếp và tăng giá gấp đôi trong tháng 9. Trước giao dịch “hi hữu” trên, Li sở hữu hơn 11% cổ phần công ty.

Trước đó, vào hôm 3/9, Sany Heavy Industry thông báo hội đồng quản trị công ty ra quyết định sẽ phạt cổ đông Mao Zhongwu sau khi một “lỗi giao dịch” không được nêu rõ khiến ông bán nhiều hơn 96.700 cổ phiếu so với ý định ban đầu.

Cũng trong tuần trước, Chủ tịch hãng sản xuất màn hình TCL Technology Group cũng cho hay một nhân viên môi giới đã vô tình sử dụng tài khoản của ông để bán 5 triệu cổ phiếu công ty.

Liên tiếp các giao dịch nhầm lẫn đột ngột đã làm dấy lên nhiều mối nghi ngờ, giới chuyên gia cho rằng đây là giao dịch nội gián tại các công ty Trung Quốc có niêm yết.

Thông thường, việc cổ đông lớn bán cổ phiếu sẽ được coi là tín hiệu tiêu cực tại Trung Quốc – cho thấy các giám đốc đang mất niềm tin vào triển vọng của công ty – và có thể khiến giá cổ phiếu giảm một khi họ công bố thông tin.

Theo Shenzhen Changfang Group, cổ đông lớn của công ty này chỉ bán nhầm trong khi cổ phiếu tăng mạnh.

Trung Quốc: Ba cổ đông lớn “bán nhầm” hàng triệu cổ phiếu trong 1 tuần - 2
Cổ phiếu của Shenzhen Changfang Group vẫn đang tăng mạnh khi vụ “bán nhầm” xảy ra. Ảnh: Bloomberg

“Theo tôi, những cổ đông lớn đó muốn thử xem liệu họ có thể bán khối lượng cổ phiếu đang nắm giữ trên thị trường hay không”, Lv Changshun, nhà phân tích tại Beijing Zhonghe Yingtai Management Consultant, nói. “Gọi là lệnh nhầm nhưng chúng lại được thực hiện có chủ ý. Họ có nhu cầu chốt lời gấp”.

Shenzhen Changfang Group từng công khai cảnh báo nhà đầu tư về biến động bất thường của cổ phiếu công ty. Shenzhen Changfang Group sản xuất đèn LED, nằm trong số công ty có cổ phiếu diễn biến tốt nhất của sàn Thâm Quyến dù ghi nhận lỗ ròng 33,8 triệu nhân dân tệ (4,95 triệu USD) trong nửa đầu năm nay.

Sàn Thâm Quyến ngày 4/9 cho biết sẽ giám sát cổ phiếu này vì tăng quá nhiều.

Theo Dân trí

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,665
Trang sức 99.9 7,445 7,655
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,695
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,410
Cập nhật: 18/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,069 16,089 16,689
CAD 18,176 18,186 18,886
CHF 27,415 27,435 28,385
CNY - 3,444 3,584
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,290 26,500 27,790
GBP 31,148 31,158 32,328
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.59 160.74 170.29
KRW 16.29 16.49 20.29
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,235 2,355
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,147 18,157 18,957
THB 638.55 678.55 706.55
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 13:00