Trina Solar đạt mức xuất xưởng 100GW mô-đun trên toàn cầu đúng dịp Công ty kỷ niệm bạc 25 năm thành lập

09:23 | 22/04/2022

199 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 21/4, Trina Solar đạt được một dấu mốc quan trọng khi đã xuất xưởng 100GW mô-đun trong 25 năm kể từ khi Công ty được thành lập vào năm 1997.

100GW, tương đương với việc trồng 7,2 tỷ cây xanh

Được truyền cảm hứng từ Nghị định Kyoto ký vào năm 1997, Trina Solar được thành lập vào cùng năm với trụ sở chính tại thành phố Thường Châu, Trung Quốc và đã mau chóng trở thành một trong những nhà cung cấp giải pháp tổng thể năng lượng thông minh và điện mặt trời (PV) sớm nhất trên thế giới.

Trina Solar đạt mức xuất xưởng 100GW mô-đun trên toàn cầu đúng dịp Công ty kỷ niệm bạc 25 năm thành lập

Với vị thế là một nhà cung cấp dẫn đầu thị trường, Trina Solar đã tiên phong lĩnh vực công nghệ năng lượng mặt trời trong suốt 25 năm qua khi mà đường kính của các tấm silicon đã phát triển từ 125mm lên 210mm và công suất mô-đun đã tăng từ dưới 100W lên 690W.

Điện năng lượng mặt trời là một nguồn năng lượng sạch đã được triển khai rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, từ các dự án tiện ích cho đến áp dụng tại các hộ gia đình trên khắp thế giới. 100GW mô-đun của Trina Solar đã được vận chuyển đến hơn 100 quốc gia.

Tính tổng thể, 100GW mô-đun năng lượng mặt trời này có thể tạo ra khoảng 135 tỷ kWh điện năng lượng sạch, giảm phát thải 135 triệu tấn CO2 hàng năm trên toàn cầu và mức tiêu thụ than tiêu chuẩn xuống mức 54,54 triệu tấn, tương đương với việc trồng 7,29 tỷ cây xanh.

25 năm, chất lượng cao cấp tăng giá trị cho khách hàng

Là nhà cung cấp dịch vụ sản phẩm lâu năm nhất trên thị trường, Trina Solar tổ chức đồng thời kỷ niệm 25 năm khởi nghiệp và 25 năm đảm bảo chất lượng.

Trina Solar đã lập tổng cộng 23 kỷ lục thế giới trong công nghệ và đổi mới về hiệu suất chuyển đổi tế bào quang điện năng lượng mặt trời và công suất đầu ra của mô-đun.

Với hiệu suất sản phẩm xuất sắc, Trina Solar là nhà cung cấp điện năng lượng mặt trời duy nhất được chấm điểm 100% trong Khảo sát Khả năng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng Tài chính Năng lượng Mới của Bloomberg(Bloomberg New Energy Finance Bankability Survey) trong sáu năm liên tiếp với tư cách là nhà cung cấp mô-đun có khả năng đạt tín nhiệm vốn ngân hàng hàng đầu. Công ty cũng đã đạt được kết quả kiểm tra xuất sắc trong Chương trình Đánh giá Chất lượng Sản phẩm PVEL (PVEL Product Qualification Program) trong bảy năm liên tiếp.

Trina Solar đạt mức xuất xưởng 100GW mô-đun trên toàn cầu đúng dịp Công ty kỷ niệm bạc 25 năm thành lập

Cùng nhau tạo ra một thế giới mới không có chất thải carbon

Sự phát triển về năng lượng sạch trên toàn cầu hiện đang diễn ra với tốc độ chóng mặt. Cơ quan Năng lượng Tái tạo Quốc tế dự báo rằng việc lắp đặt điện mặt trời được xem như dạng năng lượng mới này trên toàn thế giới sẽ vượt mốc 14.000GW trước năm 2050, bao gồm cả năng lượng mặt trời, trở thành nguồn năng lượng cũng như là nguồn tiêu thụ điện chính. Các mô-đun công nghệ 210 mang giá trị cao của Trina Solar đang dần được hoàn thiện theo chu kỳ trong khi các mô-đun công suất cực cao đã được triển khai trên toàn thế giới.

Ông Gao Jifan, Chủ tịch của Trina Solar cho biết: “Ngành công nghiệp điện năng lượng mặt trời là một sinh quyển rộng mở, đổi mới và mang tính hợp tác. Chỉ có đổi mới công nghệ mở mới mở rộng được phạm vi tăng trưởng và đạt được mục tiêu phát triển bền vững.”

Ông Gao chia sẻ rằng đây sẽ là một kỷ nguyên năng lượng mới với năng lượng mặt trời là nhân tố chính.

Viêc xuất xưởng 100GW là một dấu mốc đáng nhớ cũng như khởi đầu của một hành trình mới, Trina Solar sẽ không ngừng phát triển để trở thành “nguồn lực xanh” góp phần thay đổi và xây dựng một thế giới không có chất thải carbon với tư cách là một công ty hàng đầu trong ngành công nghiệp năng lượng mặt trời.

Thành lập vào năm 1997, Trina Solar là nhà cung cấp giải pháp tổng thể năng lượng thông minh và điện mặt trời hàng đầu thế giới. Công ty tham gia vào nghiên cứu và phát triển (R&D), sản xuất và kinh doanh sản phẩm điện mặt trời; phát triển các dự án điện mặt trời, hợp đồng tổng thầu EPC, Vận hành và bảo dưỡng (O&M); phát triển và kinh doanh hệ thống bổ trợ đa năng lượng và lưới điện nhỏ thông minh, cũng như vận hành nền tảng đám mây năng lượng. Năm 2018, Trina Solar đã ra mắt thương hiệu Energy IoT, thành lập Liên minh phát triển công nghiệp Trina Energy IoT cùng với các doanh nghiệp và viện nghiên cứu hàng đầu ở Trung Quốc và trên toàn thế giới, đồng thời thành lập Trung tâm đổi mới công nghiệp IoT năng lượng mới. Với những dấu ấn này, Trina Solar cam kết hợp tác với các đối tác của mình nhằm xây dựng hệ sinh thái IoT năng lượng và phát triển một nền tảng cải tiến để khám phá Năng lượng IoT mới trong hành trình phấn đấu trở thành công ty dẫn đầu về năng lượng thông minh toàn cầu. Vào tháng 6 năm 2020, Trina Solar đã niêm yết cổ phiếu của mình trên Ủy ban Sáng tạo Khoa học-Công nghệ (còn gọi là STAR Market – thị trường STAR) của Sở giao dịch chứng khoán Thượng Hải.
Khả năng tín nhiệm ngân hàng 100% của Trina Solar và các mô-đun dòng Vertex được chứng nhận bởi các Cơ quan Quốc tếKhả năng tín nhiệm ngân hàng 100% của Trina Solar và các mô-đun dòng Vertex được chứng nhận bởi các Cơ quan Quốc tế
TrinaTracker giới thiệu các cải tiến kỹ thuật làm tăng độ tin cậy của hệ thống Tracker, giảm chi phí vận hành và bảo trìTrinaTracker giới thiệu các cải tiến kỹ thuật làm tăng độ tin cậy của hệ thống Tracker, giảm chi phí vận hành và bảo trì
Triển vọng tích cực cho năng lượng mặt trời nổi sử dụng mô-đun 210mm hiệu quả cao tại Việt NamTriển vọng tích cực cho năng lượng mặt trời nổi sử dụng mô-đun 210mm hiệu quả cao tại Việt Nam
Nhu cầu mạnh mẽ đối với mô-đun Trina Solar Vertex 550W từ nhóm khách hàng pin áp mái cho dự án thương mại và công nghiệp tại Việt NamNhu cầu mạnh mẽ đối với mô-đun Trina Solar Vertex 550W từ nhóm khách hàng pin áp mái cho dự án thương mại và công nghiệp tại Việt Nam
DNV nhận thấy bộ theo dõi TrinaTracker tương thích với các mô-đun định dạng lớnDNV nhận thấy bộ theo dõi TrinaTracker tương thích với các mô-đun định dạng lớn
Trina Solar cung cấp các mô-đun Vertex công suất cao 550W sản xuất từ nhà máy Việt Nam cho thị trường Bắc MỹTrina Solar cung cấp các mô-đun Vertex công suất cao 550W sản xuất từ nhà máy Việt Nam cho thị trường Bắc Mỹ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 01:45