Trina Solar đạt 100% tín nhiệm trong khảo sát tín nhiệm về tài chính BNEF năm 2022

14:24 | 05/12/2022

118 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 1/12, Trina Solar đều được tất cả những người tham gia khảo sát đánh giá là có khả năng tín nhiệm về tài chính trong báo cáo PV Module and Inverter Bankability 2022 do Bloomberg New Energy Finance (NEF) phát hành. Với báo cáo này, Trina Solar hiện là nhà sản xuất mô-đun duy nhất được đánh giá là có độ tín nhiệm về tài chính trong 7 năm liên tiếp bởi 100% các đơn vị trong ngành được khảo sát trong cuộc khảo sát hàng năm của BloombergNEF.
Trina Solar đạt 100% tín nhiệm trong khảo sát tín nhiệm về tài chính BNEF năm 2022
Top 10 công ty mô-đun PV hàng đầu mà được đánh giá là có khả năng cấp vốn trong kết quả khảo sát tín nhiệm về tài chính năm 2022 của BNEF (Nguồn: BloombergNEF)

Báo cáo PV Module and inverted Bankability 2022 của BloombergNEF cũng trích dẫn báo cáo thẻ điểm độ tin cậy của mô-đun quang điện hàng năm do cơ quan chứng nhận có thẩm quyền quốc tế PV Evolution Labs(PVEL) ban hành. Báo cáo của PVEL khẳng định hiệu suất vượt trội của các mô-đun Trina Solar về độ tin cậy và công suất phát. Công ty một lần nữa được vinh danh là Nhà sản xuất mô-đun Hiệu năng Hàng đầu Thế giới.

Trina Solar đạt 100% tín nhiệm trong khảo sát tín nhiệm về tài chính BNEF năm 2022

Top những nhà sản xuất mô-đun dựa trên thẻ điểm độ tin cậy của mô-đun quang điện theo PVEL năm 2022 (Nguồn: BloombergNEF

Báo cáo cũng đề cập đến sự gia tăng việc chấp nhận sản xuất các mô-đun 210mm. Báo cáo cho thấy ngành công nghiệp đã nhanh chóng chấp nhận kích thước 210mm, với 96% số người được hỏi trong năm nay xem xét các mô-đun 210mm có độ tín nhiệm về tài chính. Các mô-đun công suất cực cao Trina Solar 600W+, được tạo ra trên nền tảng công nghệ sản phẩm 210mm, tuân theo nguyên tắc định hướng chi phí sản xuất điện thấp (LCOE), và cùng đó mang lại LCOE thấp hơn cũng như giá trị lớn hơn cho khách hàng.

Trina Solar gần đây đã cho ra mắt Vertex N 595W, với công suất tăng thêm 30W và hiệu suất tăng lên tới 22%; và Vertex N 690W, với công suất tăng thêm 70W so với các mô-đun loại n tham chiếu trên thị trường và hiệu suất tăng lên tới 22,2%. Trina Solar cam kết đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nhờ thiết kế điện áp thấp, mô-đun Vertex N 595W có khả năng tương thích cao với thiết bị theo dõi bằng cách tận dụng tối đa chiều dài của thiết bị theo dõi. Mô-đun Vertex N 690W là lựa chọn tốt nhất cho các nhà máy điện quy mô tiện ích vì cho LCOE thấp hơn.

Báo cáo của BloombergNEF nói rằng họ đo lường khả năng tài chính của cột công ty sản xuất PV bằng cách nghiên cứu tình hình tài chính của công ty, hồ sơ về danh tiếng của các mô-đun trong lĩnh vực và bằng cách kiểm tra chế độ bảo hành của nhà sản xuất. Để thực hiện báo cáo, BloombergNEF đã liên hệ với các ngân hàng, hợp đồng EPC, các nhà cung cấp điện độc lập và cố vấn kỹ thuật trên toàn thế giới, và thực hiện các cuộc phỏng vấn chuyên sâu với các thanh tra chất lượng và chuyên gia công nghệ. Nhờ vậy mà phạm vi khảo sát rộng và việc đánh giá công khai, minh bạch. Là một trong những tổ chức nghiên cứu bên thứ ba đáng tin cậy nhất trong thị trường năng lượng mới toàn cầu, báo cáo được coi là tài liệu tham khảo vô giá cho tín dụng kinh doanh tại nhiều tổ chức tài chính.

Là nhà cung cấp giải pháp tổng thể về năng lượng thông minh và quang điện hàng đầu toàn cầu, Trina Solar cam kết phát huy lợi thế sản phẩm của mình và hợp tác với các đối tác toàn cầu để dẫn đầu về các giải pháp năng lượng mặt trời thông minh cho một tương lai net-zero (lượng phát thải carbon ròng bằng không).

Thành lập vào năm 1997, Trina Solar là nhà cung cấp giải pháp tổng thể năng lượng thông minh và điện mặt trời hàng đầu thế giới. Công ty tham gia vào nghiên cứu và phát triển (R&D), sản xuất và kinh doanh sản phẩm điện mặt trời; phát triển các dự án điện mặt trời, hợp đồng tổng thầu EPC, Vận hành và bảo dưỡng (O&M); phát triển và kinh doanh hệ thống bổ trợ đa năng lượng và lưới điện nhỏ thông minh, cũng như vận hành nền tảng đám mây năng lượng. Năm 2018, Trina Solar đã ra mắt thương hiệu Energy IoT, thành lập Liên minh phát triển công nghiệp Trina Energy IoT cùng với các doanh nghiệp và viện nghiên cứu hàng đầu ở Trung Quốc và trên toàn thế giới, đồng thời thành lập Trung tâm đổi mới công nghiệp IoT năng lượng mới. Với những dấu ấn này, Trina Solar cam kết hợp tác với các đối tác của mình nhằm xây dựng hệ sinh thái IoT năng lượng và phát triển một nền tảng cải tiến để khám phá Năng lượng IoT mới trong hành trình phấn đấu trở thành công ty dẫn đầu về năng lượng thông minh toàn cầu. Vào tháng 6 năm 2020, Trina Solar đã niêm yết cổ phiếu của mình trên Ủy ban Sáng tạo Khoa học-Công nghệ (còn gọi là STAR Market – thị trường STAR) của Sở giao dịch chứng khoán Thượng Hải.

Trina Solar xếp hạng ‘AAA’ trong Báo cáo tín dụng PV Tech mới nhấtTrina Solar xếp hạng ‘AAA’ trong Báo cáo tín dụng PV Tech mới nhất
Trina Solar phá kỷ lục thế giới lần thứ 24 với hiệu suất pin 210 PERC đạt 24,5%Trina Solar phá kỷ lục thế giới lần thứ 24 với hiệu suất pin 210 PERC đạt 24,5%
Trina Solar xây dựng nhà máy quang điện loại N mang lại giá trị lớn hơn cho ngành công nghiệp điệnTrina Solar xây dựng nhà máy quang điện loại N mang lại giá trị lớn hơn cho ngành công nghiệp điện
Giảm LCOE, Trina Solar thúc đẩy ngành năng lượng mặt trời bước vào kỷ nguyên 600W+Giảm LCOE, Trina Solar thúc đẩy ngành năng lượng mặt trời bước vào kỷ nguyên 600W+

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,850 15,100
Trang sức 99.9 14,840 15,090
NL 99.99 14,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 01:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 01:45