TP HCM dẫn đầu cả nước về thu ngân sách

13:29 | 16/12/2024

3,766 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - TP HCM đã vượt Hà Nội để đứng đầu bảng nộp ngân sách cao nhất cả nước.

Thống kê từ các tỉnh, thành phố cho thấy bảng xếp hạng 10 địa phương dẫn đầu về thu ngân sách Nhà nước (NSNN) trong 11 tháng đầu năm đã có biến động ở hai vị trí đầu bảng. Nếu trong 10 tháng đầu năm, Hà Nội đứng đầu bảng về nộp ngân sách cao nhất cả nước thì tính tới cuối tháng 11, vị trí này đã thuộc về TP HCM.

TP HCM dẫn đầu cả nước về thu ngân sách
TP HCM là địa phương thu ngân sách cao nhất cả nước.

Cụ thể, số liệu từ báo cáo tình hình kinh tế - xã hội của Cục Thống kê TP HCM cho thấy, lũy kế 11 tháng đầu năm, tổng thu cân đối NSNN trên địa bàn thành phố ước thực hiện 457.993 tỷ đồng, đạt 95% dự toán và tăng hơn 13% so với cùng kỳ.

Còn theo số liệu từ UBND TP Hà Nội, tính đến đầu tháng 12, tổng thu NSNN trên địa bàn Thủ đô thực hiện được 447.200 tỷ đồng, vượt gần 10% dự toán năm và tăng 18% so với cùng kỳ năm 2023.

Ở vị trí thứ 3, UBND TP Hải Phòng cho biết trong cả năm 2024 địa phương này có 16/19 chỉ tiêu kinh tế - xã hội đạt hoặc vượt mục tiêu.

Trong đó, tổng thu ngân sách của Hải Phòng ước đạt 109.388 tỷ đồng, vượt gần 12% dự toán và vượt 3% dự toán HĐND thành phố giao. Đây cũng là mức thu ngân sách cao nhất của Hải Phòng từ trước đến nay và là năm thứ 3 liên tiếp (từ năm 2022), địa phương này thu ngân sách đạt trên 100.000 tỷ đồng.

Xếp sau TP HCM, Hà Nội, Hải Phòng về thu ngân sách lần lượt là Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Đồng Nai, Thanh Hóa, Quảng Ninh, Hưng Yên và Bắc Ninh. So với tháng trước, bảng xếp hạng này không ghi nhận biến động.

Bộ Tài chính cho biết, tổng thu NSNN tháng 11 ước đạt 139.400 tỷ đồng. Lũy kế 11 tháng qua, thu NSNN ước đạt hơn 1,8 triệu tỷ đồng, vượt 6% so với dự toán và tăng 16% so với cùng kỳ năm 2023.

Kết quả này có được là nhờ các ngành kinh tế phục hồi cộng thêm việc các địa phương đẩy mạnh quản lý thu (34 địa phương hoàn thành và vượt dự toán trong khi 57 địa phương ghi nhận mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm liền trước) đã hỗ trợ tích cực cho việc thu NSNN.

D.Q

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,750 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,740 11,090
Cập nhật: 04/06/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.500 114.000
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.500 114.000
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.500 114.000
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.500 114.000
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.500
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.500 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.000 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.890 113.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.190 112.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.970 112.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.780 85.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.050 66.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.870 47.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.570 104.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.890 69.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.430 73.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.830 77.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.210 42.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.110 37.610
Cập nhật: 04/06/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,420
Trang sức 99.9 10,980 11,410
NL 99.99 10,750
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,480
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,480
Miếng SJC Thái Bình 11,550 11,750
Miếng SJC Nghệ An 11,550 11,750
Miếng SJC Hà Nội 11,550 11,750
Cập nhật: 04/06/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16291 16559 17137
CAD 18437 18714 19335
CHF 31165 31543 32190
CNY 0 3530 3670
EUR 29090 29359 30392
GBP 34395 34786 35727
HKD 0 3189 3392
JPY 175 179 185
KRW 0 17 19
NZD 0 15324 15917
SGD 19694 19975 20506
THB 715 778 832
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26230
Cập nhật: 04/06/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,870 25,870 26,230
USD(1-2-5) 24,835 - -
USD(10-20) 24,835 - -
GBP 34,794 34,888 35,809
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,370 31,467 32,342
JPY 178.53 178.85 186.87
THB 763.78 773.22 827.26
AUD 16,580 16,640 17,094
CAD 18,711 18,771 19,280
SGD 19,892 19,954 20,586
SEK - 2,681 2,776
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,922 4,058
NOK - 2,531 2,622
CNY - 3,582 3,679
RUB - - -
NZD 15,277 15,419 15,866
KRW 17.56 18.31 19.66
EUR 29,303 29,326 30,576
TWD 784.61 - 949.89
MYR 5,730.08 - 6,465.28
SAR - 6,828.18 7,186.85
KWD - 82,725 87,957
XAU - - -
Cập nhật: 04/06/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,168 29,285 30,398
GBP 34,602 34,741 35,735
HKD 3,256 3,269 3,374
CHF 31,251 31,377 32,291
JPY 177.68 178.39 185.83
AUD 16,527 16,593 17,126
SGD 19,885 19,965 20,512
THB 778 781 816
CAD 18,637 18,712 19,236
NZD 15,431 15,943
KRW 18.07 19.88
Cập nhật: 04/06/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16465 16565 17135
CAD 18621 18721 19274
CHF 31393 31423 32320
CNY 0 3588.4 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29367 29467 30240
GBP 34692 34742 35860
HKD 0 3270 0
JPY 178.76 179.76 186.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15435 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19854 19984 20705
THB 0 744.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11250000 11250000 11750000
XBJ 10800000 10800000 11750000
Cập nhật: 04/06/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,231
USD20 25,870 25,920 26,231
USD1 25,870 25,920 26,231
AUD 16,514 16,664 17,730
EUR 29,414 29,564 30,742
CAD 18,563 18,663 19,982
SGD 19,928 20,078 20,545
JPY 179.31 180.81 185.51
GBP 34,785 34,935 35,723
XAU 11,488,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/06/2025 06:00