Top 15 công ty IT tốt nhất Việt Nam 2020

07:41 | 21/02/2020

823 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thời điểm này hằng năm được xem là giai đoạn vàng để ứng viên chuyển việc cũng như nhà tuyển dụng xoay sở tìm kiếm nhân sự mới. Chỉ tính riêng trong tháng 1 vừa qua, số lượng việc làm mới được đăng tuyển trên ITviec đã lên đến con số hơn 1.500 và tỷ lệ kỹ sư IT khẳng định sẽ nhảy việc trong năm 2020 cũng ở ngưỡng cao: 43%.

Trong khi nhu cầu của cả người tìm việc lẫn nhà tuyển dụng đều gia tăng đột biến thì một sự thật đáng báo động là nguồn cung nhân lực ngành IT vẫn thiếu hụt trầm trọng (khoảng 350.000 - 400.000 người). Tỷ lệ thất nghiệp thấp (1,99% trong năm 2019) và cung không đủ cầu đồng nghĩa các công ty phải cạnh tranh khốc liệt để thu hút và giữ chân nhân tài.

Như thường niên, nhằm mang lại cái nhìn khách quan và một góc của bức tranh toàn cảnh về môi trường làm việc đáng mơ ước, ITviec đã tiến hành xem xét và chọn lọc ra những công ty IT tốt nhất Việt Nam.

Danh sách này được xếp hạng dựa trên 11.000+ đánh giá từ chính những nhân viên đang làm việc cho hơn 1000+ công ty.

Dưới đây là Top 15 công ty IT tốt nhất Việt Nam 2020 theo đánh giá của các nhân viên IT:

  1. Grab Vietnam
  2. NFQ Asia (8bit Rockstars)
  3. BOCASAY
  4. Knorex
  5. HARAVAN
  6. LG Development Center Vietnam
  7. Restaff
  8. KPMG Digital Enablement
  9. ZALORA Group
  10. Netcompany
  11. KMS Technology
  12. Hybrid Technologies
  13. Isobar Commerce (Bluecom Solutions)
  14. Cinnamon AI Labs
  15. Techbase Vietnam

“Những nhà tuyển dụng xem nhân viên của mình như khách hàng và tạo ra “sản phẩm việc làm” có giá trị cao nhất sẽ dẫn đầu ở cuộc chiến giành nhân tài. ITviec tự hào chia sẻ các chiến lược nhân sự cùng có lợi từ các công ty thắng giải “công ty IT tốt nhất Việt Nam 2020”. Những công ty này là ví dụ tuyệt vời về việc làm thế nào để thu hút và giữ chân các nhân tài IT.” - Chris Harvey - CEO của ITviec nhận định.

top 15 cong ty it tot nhat viet nam 2020
Nguồn ảnh: ZALORA Group

Điểm chung của những công ty thắng giải là gì?

  • Lương và chế độ đãi ngộ tốt. Các công ty IT tốt nhất đều có chính sách lương thưởng cực kỳ hấp dẫn.
  • Sếp tốt, lắng nghe nhân viên. Cấp trên quan tâm và đối xử tôn trọng là yếu tố ghi điểm với nhân viên.
  • Nhiều cơ hội học hỏi. Được đào tạo thường xuyên, công việc thử thách và chính sách thăng tiến rõ ràng… là những định hướng đúng đắn của những công ty IT tốt nhất hiện nay.
  • Bãi đổ xe thuận tiện, rộng rãi. Các nhân viên IT rất ghét việc gửi xe mất phí hoặc phải gửi ở nơi xa công ty.
  • Không OT (hoặc chính sách OT rõ ràng). Nhân viên của hầu hết các công ty thắng giải đều rất khi phải OT.
  • Nhiều hoạt động vui chơi, giải trí. Thông qua các hoạt động nhóm, nhân viên sẽ cảm thấy gần gũi và gắn kết với công ty hơn.

Danh sách “Công ty IT tốt nhất Việt Nam” thay đổi theo từng năm chứng tỏ các kỹ sư IT ngày càng khó tính hơn trong việc đánh giá và nhìn nhận về một môi trường làm việc lý tưởng.

Nếu các nhà tuyển dụng không nỗ lực cải thiện văn hóa, các chính sách phúc lợi, lương bổng… thì rất dễ dàng bị các đối thủ mới “hất tay trên”. Tất nhiên, đó là điều không ai mong muốn.

top 15 cong ty it tot nhat viet nam 2020Hà Nội: Cho vay gần 550.000 tỷ đồng theo chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp
top 15 cong ty it tot nhat viet nam 2020FE Credit chuyển đổi sang hình thức công ty cổ phần
top 15 cong ty it tot nhat viet nam 20204 đại học của Việt Nam xuất hiện trong bảng xếp hạng thế giới

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,171 16,191 16,791
CAD 18,214 18,224 18,924
CHF 27,283 27,303 28,253
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,298 26,508 27,798
GBP 31,050 31,060 32,230
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.64 159.79 169.34
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,798 14,808 15,388
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,097 18,107 18,907
THB 632.5 672.5 700.5
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 00:02