Tổng kết mô hình trình diễn NPK Phú Mỹ trên cây tiêu

14:26 | 04/12/2012

678 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 4/12, Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (PVFCCo) cho biết vừa phối hợp với Công ty Cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí Đông Nam Bộ (PVFCCo SE) và Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư (TTKNKN) tỉnh Bình Phước tổ chức thành công hội thảo “Tổng kết mô hình trình diễn phân bón NPK 16-16-8+13S Phú Mỹ trên cây tiêu” cho bà con nông dân trên địa bàn huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.

Đông đảo bà con nông dân tham gia hội thảo

Bà con nông dân được các cán bộ kỹ thuật của PVFCCo đưa đi tham quan mô hình trình diễn phân bón NPK 16-16-8+13S Phú Mỹ trên cây tiêu tại ấp 5 xã Tân Lập, huyện Đồng Phú,  trình bày cách thức triển khai thực hiện mô hình, đánh giá các tiêu chí về  nông học giữa hai nghiệm thức trình diễn NPK 16-16-8+13S với nghiệm thức đối chứng.

Cụ thể, ưu điểm nghiệm thức trình diễn, bản lá dày, đọt non ra đều – tập trung, hoa ra nhiều – đồng loạt, phát hoa vươn dài, trái đóng đông đặc hơn, trái to bóng hơn so với nghiệm thức đối chứng.

Việc đầu tư phân bón NPK 16-16-8+13S Phú Mỹ trên cây hồ tiêu kết hợp với biện pháp canh tác theo nghiệm thức trình diễn giúp tăng năng suất trên 6% và giúp tăng lợi nhuận thêm trên 60 triệu đồng/ha so với cách canh tác theo phương pháp truyền thống của bà con nông dân (giá tiêu tính theo thời điểm thu hoạch).

Bà con nông dân tham qua mô hình trình diễn sử dụng phân bón NPK Phú Mỹ trên cây tiêu

Từ kết quả mô hình trình diễn, PVFCCo phối hợp với Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư tỉnh Bình Phước đã đưa ra quy trình sử dụng hiệu quả sản phẩm NPK 16-16-8+13S Phú Mỹ kết hợp với phân urê Đạm Phú Mỹ, lân và Kali trên cây tiêu huyện Đồng Phú nói riêng và tỉnh Bình Phước nói chung.

Đồng thời đại diện PVFCCo cũng giới thiệu tổng quan về Tổng công ty, Công ty, hệ thống phân phối và giới thiệu về các sản phẩm chính phân urê Đạm Phú Mỹ, NPK Phú Mỹ, giải đáp câu hỏi của bà con nông dân.

Thông qua mô hình trình diễn phân bón NPK 16-16-8+13S Phú Mỹ trên cây hồ tiêu tại Bình Phước với những kiến thức, kinh nghiệm mà hội thảo mang lại sẽ giúp bà con nông dân trong việc chăm bón hiệu quả hơn cho vườn hồ tiêu của họ trong niên vụ tới.

T.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,800
AVPL/SJC HCM 87,700 89,800
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,800
Nguyên liệu 9999 - HN 75,250 76,150
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 76,050
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,800
Cập nhật: 20/05/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 77.400
TPHCM - SJC 87.700 90.200
Hà Nội - PNJ 75.500 77.400
Hà Nội - SJC 87.700 90.200
Đà Nẵng - PNJ 75.500 77.400
Đà Nẵng - SJC 87.700 90.200
Miền Tây - PNJ 75.500 77.400
Miền Tây - SJC 88.000 90.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 76.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 57.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 44.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 31.850
Cập nhật: 20/05/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,515 7,700
Trang sức 99.9 7,505 7,690
NL 99.99 7,520
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,515
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,580 7,730
Miếng SJC Thái Bình 8,780 9,020
Miếng SJC Nghệ An 8,780 9,020
Miếng SJC Hà Nội 8,780 9,020
Cập nhật: 20/05/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 90,400
SJC 5c 87,700 90,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 90,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,600 77,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,600 77,300
Nữ Trang 99.99% 75,400 76,400
Nữ Trang 99% 73,644 75,644
Nữ Trang 68% 49,607 52,107
Nữ Trang 41.7% 29,512 32,012
Cập nhật: 20/05/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 20/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,710 16,730 17,330
CAD 18,384 18,394 19,094
CHF 27,469 27,489 28,439
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,617 3,787
EUR #26,804 27,014 28,304
GBP 31,758 31,768 32,938
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.26 159.41 168.96
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,302 2,422
NZD 15,345 15,355 15,935
SEK - 2,300 2,435
SGD 18,349 18,359 19,159
THB 652.14 692.14 720.14
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 20/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 20/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 20/05/2024 00:02