Tổng giám đốc PV Power tiếp và làm việc với đại diện VinaCapital

09:30 | 15/03/2019

1,143 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 13/3, tại trụ sở Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power), Tổng giám đốc PV Power Lê Như Linh đã tiếp ông Don Lâm, Giám đốc điều hành VinaCapital.

VinaCapital là công ty quản lý đầu tư và phát triển bất động sản hàng đầu tập trung vào thị trường Việt Nam, với một danh mục đầu tư đa dạng gần 2 tỷ USD tại Việt Nam. VinaCapital có kinh nghiệm đầu tư hơn 15 năm ở Việt Nam, đã và đang quản lý nhiều quỹ, tài khoản ủy thác và dự án đầu tư vào nhiều loại tài sản, bao gồm cổ phiếu niêm yết, cổ phiếu tư nhân, trái phiếu, bất động sản, công nghệ thông tin.

tong giam doc pv power tiep va lam viec voi dai dien vinacapital
Tổng giám đốc PV Power Lê Như Linh (phải) tiếp và làm việc với ông Don Lâm - Giám đốc điều hành VinaCapital

Tại buổi làm việc, Giám đốc điều hành VinaCapital Don Lâm bày tỏ mong muốn được hợp tác với PV Power trong việc cung cấp LNG nhập khẩu cho các nhà máy điện của PV Power cũng như phát triển các dự án điện khí của PV Power trong tương lai. Đồng thời, VinaCapital cũng hy vọng sẽ có cơ hội hợp tác tư vấn các phương án tài chính cho PV Power, tạo nguồn lực đầu tư lâu dài cho đơn vị.

tong giam doc pv power tiep va lam viec voi dai dien vinacapital
Hai bên dự kiến có thể ký biên bản ghi nhớ trong thời gian tới

Buổi làm việc diễn ra trên tinh thần cởi mở, Tổng giám đốc Lê Như Linh cảm ơn sự quan tâm của Vina Capital dành cho PV Power. Hai bên dự định có thể tiến hành ký biên bản ghi nhớ trong thời gian tới. Hiện tại, PV Power đang triển khai đầu tư Nhà máy điện Nhơn Trạch 3&4 sử dụng khí LNG nhập khẩu.

tong giam doc pv power tiep va lam viec voi dai dien vinacapitalPV Power làm việc với các ngân hàng quốc tế
tong giam doc pv power tiep va lam viec voi dai dien vinacapitalPOW có khối lượng giao dịch lớn nhất trong số các cổ phiếu ngành điện tháng 2/2019
tong giam doc pv power tiep va lam viec voi dai dien vinacapitalPV Power làm việc với Société Générale về việc thu xếp vốn cho dự án Nhơn Trạch 3&4
tong giam doc pv power tiep va lam viec voi dai dien vinacapitalPV Power đầu tư hơn 1,4 tỷ USD cho Nhơn Trạch 3, Nhơn Trạch 4
tong giam doc pv power tiep va lam viec voi dai dien vinacapital"Các cổ đông sẽ là sức mạnh và tiềm năng to lớn với PV POWER"

PV

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,860 15,880 16,480
CAD 18,018 18,028 18,728
CHF 27,023 27,043 27,993
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,503 3,673
EUR #25,934 26,144 27,434
GBP 30,794 30,804 31,974
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.77 159.92 169.47
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,208 2,328
NZD 14,580 14,590 15,170
SEK - 2,247 2,382
SGD 17,823 17,833 18,633
THB 627.62 667.62 695.62
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 00:02