Tiết lộ thiệt hại "khủng" của những người giàu nhất nước Nga

17:05 | 05/07/2020

801 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chỉ trong 6 tháng đầu năm 2020, tổng giá trị tài sản của các tỷ phú giàu nhất nước Nga đã sụt giảm 31,81 tỷ USD.
Tiết lộ thiệt hại
Một góc thủ đô Moscow, Nga (Ảnh: RBTH)

Đại dịch Covid-19 đã giúp rất nhiều tỷ phú “đổi đời”. 25 tỷ phú giàu nhất thế giới đã kiếm thêm được tổng cộng 200 tỷ USD vào kho bạc của họ nhờ có Covid-19. Trong khi đó, những tỷ phú giàu có bậc nhất nước Nga lại đang phải chịu những tổn thất to lớn.

Tổng giá trị tài sản ròng của những người Nga giàu nhất trong “Chỉ số tỷ phú Bloomberg” (BBI) đã giảm 31,81 tỷ USD trong nửa đầu năm 2020.

Chỉ số này hiện bao gồm 500 người giàu nhất thế giới, trong đó có 24 công dân Nga.

Sáu tỷ phú người Nga bao gồm Alisher Usmanov, Mikhail Prokhorov, Suleiman Kerimov, Vyacheslav Moshe Kantor, Andrey Guryev và Sergey Galitskiy đã nắm giữ và thêm vào tài sản của họ, tăng tài sản của họ lên từ 44,4 triệu USD đến 669 triệu USD.

Phần còn lại phải đối mặt với khoản lỗ từ âm 184 triệu USD của Dmitry Rybolovlev- một nhà đầu tư chuyên nghiệp và chủ sở hữu câu lạc bộ bóng đá, đến âm 5,76 tỷ USD của Leonid Mikhelson, CEO của Novatek.

Tiết lộ thiệt hại
Jeff Bezos của Amazon đã thêm 50 tỷ USD vào tài sản của mình với tổng số 165 tỷ USD

Nhìn chung, các tỷ phú từ Mỹ và Trung Quốc đã đóng góp 10 công ty hàng đầu về tăng trưởng tài sản ròng của YTD, với Jeff Bezos của Amazon đã thêm 50 tỷ USD vào tài sản của mình với tổng số 165 tỷ USD, với công ty thương mại điện tử Pinduoduo và CEO Colin Huang thu về 24,9 tỷ USD, tăng gấp đôi tài sản của ông lên 44,5 tỷ USD, và Elon Musk của SpaceX và Tesla thêm 24,2 tỷ USD với tổng số 51,7 tỷ USD.

Những người thua lỗ lớn nhất bao gồm Amancio Ortega, một tỷ phú Tây Ban Nha và nhà sản xuất quần áo nổi tiếng với thương hiệu quần áo và phụ kiện Zara, người đã mất 19,4 tỷ USD trong cuộc khủng hoảng, nhà đầu tư tỷ phú người Mỹ Warren Buffet, người đã mất 18,8 tỷ USD trong cuộc khủng hoảng, và Bernard Arnault, doanh nhân người Pháp, nhà sưu tầm nghệ thuật và CEO của nhà sản xuất hàng xa xỉ Moet Hennessy - Louis Vuitton.

Bezos, người sáng lập Microsoft Bill Gates, Arnault, Giám đốc điều hành Facebook Mark Zuckerberg và nhà đầu tư Steve Ballmer đã lọt vào top 5 doanh nhân giàu nhất hàng đầu của BBI.

Trước cuộc khủng hoảng đại dịch toàn cầu, thế giới đã bị đẩy vào thời kỳ suy thoái kinh tế tồi tệ nhất kể từ Đại suy thoái, với ước tính 39 triệu người ở Mỹ nộp đơn xin thất nghiệp kể từ tháng 3.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,235 16,255 16,855
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,210 27,230 28,180
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,244 26,454 27,744
GBP 31,087 31,097 32,267
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.41 156.56 166.11
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 631.87 671.87 699.87
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 01:02