Thấy gì qua tăng trưởng "xanh" của Công ty than Nam Mẫu

16:46 | 30/10/2018

313 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Là đơn vị sản xuất than hầm lò thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) đứng chân trên địa bàn thành phố Uông Bí, những năm qua, Công ty than Nam Mẫu (Than Nam Mẫu) luôn được đánh giá là đơn vị làm tốt công tác bảo vệ môi trường.

Cùng với việc tập trung đầu tư thiết bị, công nghệ đẩy mạnh sản xuất, công tác bảo vệ môi trường là một trong những nhiệm vụ lớn được Công ty thực hiện thường xuyên vì mục tiêu tăng trưởng xanh.

thay gi qua tang truong xanh cua cong ty than nam mau
Trạm xử lý nước sinh hoạt của Than Nam Mẫu.

Xác định việc đầu tư đổi mới công nghệ là việc làm thiết thực ảnh hưởng trực tiếp tới công tác bảo vệ môi trường nên thời gian qua, Công ty đã đẩy mạnh đầu tư và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào khai thác than hầm lò. Hiện nay, các lò chợ của Công ty đều áp dụng công nghệ khai thác than hầm lò tiên tiến, thân thiện với môi trường vì giảm được đáng kể lượng gỗ làm cột chống lò so với những công nghệ khai thác cũ.

Cùng với đó, Công ty đã đầu tư các thiết bị khai thác, đào lò và vận tải có tính năng kỹ thuật cao phù hợp với điều kiện khai thác hầm lò ở độ sâu, vận chuyển than bằng băng tải, xe goòng để nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo an toàn cho người lao động.

Nằm trong những nỗ lực bảo vệ môi trường vì mục tiêu tăng trưởng xanh của TKV, Than Nam Mẫu đã và đang triển khai nhiều hoạt động thiết thực. Cùng với việc giao kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm, Công ty còn đặt mục tiêu bảo vệ môi trường tới từng đơn vị. Các khu vực khai thác đều có báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. Mỗi quý một lần, Công ty tổ chức quan trắc, kiểm soát ô nhiễm để xác định chính xác mức độ ô nhiễm tại các khu vực sản xuất, sinh hoạt, từ đó đề ra các biện pháp khắc phục kịp thời. Toàn bộ khu vực khai thác than của Công ty đều thực hiện dự án hoàn nguyên môi trường.

Nước thải trong quá trình sản xuất và sinh hoạt cũng được xử lý triệt để không gây ảnh hưởng tới môi trường: Đối với nước thải sinh hoạt, Công ty đã đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động trạm xử lý nước thải sinh hoạt mặt bằng +125 công suất 600m3/ngày đêm, với tổng mức đầu tư 11,5 tỷ đồng; đối với nước thải hầm lò được xử lý qua 2 trạm xử lý nước: Trạm xử lý mức +125 công suất 200m3/giờ và trạm xử lý nước +125 giếng nghiêng công suất 1.100m3/giờ.

Để chất lượng nước thải trong quá trình sản xuất hầm lò đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định, Than Nam Mẫu đã phối hợp cùng Công ty Môi trường - TKV tiến hành lắp đặt 2 trạm quan trắc tự động chất lượng nước thải tại 2 trạm xử lý nước thải lò. Ngoài ra, xe chứa nước phun dập bụi lưu động cũng góp phần đảm bảo hạn chế triệt để lượng bụi phát ra. Các loại rác thải đã được Công ty ký hợp đồng với Công ty Môi trường - Công trình Uông Bí và Công ty Môi trường - TKV để thu gom, phân loại và xử lý triệt để.

Để công tác môi trường đi vào chiều sâu, Công ty đã đào tạo một số cán bộ chuyên trách và bán chuyên trách về công tác môi trường. Đến nay, Công ty đã hoàn thiện hàng loạt quy định, quy chế về bảo vệ môi trường; giao nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị về lịch dọn vệ sinh môi trường, thu gom rác thải tại các khu vực sản xuất; đồng thời đưa ra những chế tài khen thưởng và kỷ luật nghiêm đối với những đơn vị thực hiện tốt và chưa tốt những quy định về bảo vệ môi trường. Điều này đã tạo nên những chuyển biến tích cực trong nhận thức cũng như hành động của cán bộ, công nhân viên về vai trò quan trọng của công tác bảo vệ môi trường đối với mục tiêu tăng trưởng xanh của Than Nam Mẫu.

thay gi qua tang truong xanh cua cong ty than nam mau Than Nam Mẫu tăng trưởng ổn định
thay gi qua tang truong xanh cua cong ty than nam mau Than Nam Mẫu: Sẽ khởi sắc trong năm 2018
thay gi qua tang truong xanh cua cong ty than nam mau Than Nam Mẫu: Đi đầu trong đổi mới công nghệ
thay gi qua tang truong xanh cua cong ty than nam mau Công ty Than Nam Mẫu đón nhận danh hiệu Anh hùng Lao động

Tùng Dương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,192 16,212 16,812
CAD 18,316 18,326 19,026
CHF 27,396 27,416 28,366
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,562 3,732
EUR #26,380 26,590 27,880
GBP 31,124 31,134 32,304
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.22 160.37 169.92
KRW 16.36 16.56 20.36
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,253 2,373
NZD 14,845 14,855 15,435
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,140 18,150 18,950
THB 636.71 676.71 704.71
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 07:00