Sabeco có Tổng giám đốc mới

14:28 | 23/07/2018

936 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ông Neo Gim Siong Bennett sẽ làm Tổng giám đốc Sabeco từ đầu tháng 8 tới.

Hội đồng quản trị Tổng công ty Bia, rượu, nước giải khát Sài Gòn (Sabeco) vừa thông báo về bổ nhiệm chức danh Chủ tịch HĐQT và Tổng giám đốc nhiệm kỳ 2018 - 2023. Theo đó, ông Neo Gim Siong Bennett - Phó tổng giám đốc sẽ thay thế ông Nguyễn Thành Nam, giữ chức Tổng giám đốc Sabeco từ 1/8 tới. Ông Neo cũng đồng thời là Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Nước giải khát Chương Dương.

Doanh nhân người Singapore này mới được bổ nhiệm làm Phó tổng giám đốc Sabeco từ tháng 5/2018 và kiêm nhiệm chức Chủ tịch HĐQT Công ty TNHH MTV Bia Sài Gòn, doanh nghiệp có vốn điều lệ 10 triệu đồng được thành lập vào tuần trước nhằm bảo hộ sở hữu trí tuệ thương hiệu Sabeco.

Như vậy, ông Nguyễn Thành Nam sẽ rời chức vụ Tổng giám đốc Sabeco sau một năm được Bộ Công Thương bổ nhiệm

sabeco co tong giam doc moi
Ông Neo Gim Siong Bennett làm Tổng giám đốc Sabeco từ 1/8 tới.

Quyết định bổ nhiệm 2 vị trí quan trọng tại Sabeco là kết quả của cuộc họp thành viên HĐQT diễn ra ngay sau cuộc họp Đại hội cổ đông thường niên 2018, tổ chức ngày 21/7 vừa qua. Trong khi đó, ông Koh Poh Tiong tiếp tục giữ chức vụ Chủ tịch HĐQT Sabeco và là người đại diện pháp luật của Sabeco.

Tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, các cổ đông đã thông qua Hội đồng quản trị nhiệm kỳ mới gồm 7 người, trong đó 4 thành viên là người của tỷ phú Thái Lan.

Đứng đầu danh sách là ông Koh Poh Tiong, quốc tịch Singapore. Thành viên tiếp theo nằm trong kế hoạch tiếp quản Sabeco của Thaibev là bà Trần Kim Nga. Người thứ ba là ông Michael Chye Hin Feh, là một trong những lãnh đạo của tập đoàn Thái Lan. Người thứ tư là ông Pramoad Phornprapha, quốc tịch Thái Lan.

Ba ứng viên còn lại đều là người của Sabeco, bao gồm ông Nguyễn Tiến Dũng (kế toán trưởng Sabeco), ông Lương Thanh Hải (Phó tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Thương mại Bia Sài Gòn), ông Nguyễn Tiến Vỵ - Phó Chủ tịch Hiệp hội Bia rượu nước giải khát Việt Nam (VBA).

Năm 2018 Sabeco đặt mục tiêu doanh thu 36.092 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế hơn 4.000 tỷ đồng, giảm 19% so với năm trước. Tổng sản lượng tiêu thụ bia tăng chưa tới 1%, mức 1.803 triệu lít. Tỷ lệ chia cổ tức tiếp tục được duy trì là 35%, tương đương năm 2017.

Theo VnExpress.net

Cổ đông mong muốn HĐQT Sabeco học hỏi... Heineken, Tiger
Người Thái hứa không để thương hiệu Sabeco biến mất

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,152 16,172 16,772
CAD 18,183 18,193 18,893
CHF 27,179 27,199 28,149
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,244 26,454 27,744
GBP 31,072 31,082 32,252
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.63 158.78 168.33
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,773 14,783 15,363
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,052 18,062 18,862
THB 630.48 670.48 698.48
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 20:45